Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 6: Cung chứa góc chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.
Giải bài tập Toán 9 Bài 6: Cung chứa góc
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Trả lời câu hỏi 1 trang 84 SGK Toán 9 Tập 2: Cho đoạn thẳng .
a) Vẽ ba điểm sao cho
b) Chứng minh rằng các điểm nằm trên đường tròn đường kính Phương pháp giải:
a) Vẽ hình
b) Sử dụng: Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Lời giải:
a) Vẽ hình.
b) Gọi là trung điểm cạnh
Cách 1:
Vì tam giác vuông tại nên ( đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền)
Tương tự với hai tam giác vuông ta có
Vậy hay thuộc đường tròn đường kính
Cách 2:
Vì nên là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính CD. Do đó, nằm trên đường tròn đường kính CD.
Tương tự, nằm trên đường tròn đường kính CD.
Vậy thuộc đường tròn đường kính
Trả lời câu hỏi 2 trang 84 SGK Toán 9 Tập 2: Vẽ một góc trên bìa cứng (chẳng hạn, góc ). Cắt ra, ta được một mẫu hình như phần gạch chéo ở hình 39. Đóng hai chiếc đinh A, B cách nhau 3cm trên một tấm gỗ phẳng.
Dịch chuyển tấm bìa trong khe hở sao cho hai cạnh của góc luôn dính sát vào hai chiếc đinh A, B. Đánh dấu các vị trí M1, M2, M3, …, M10 của đỉnh góc
Qua thực hành, hãy dự đoán quỹ đạo chuyển động của điểm M.
Phương pháp giải:
Thực hành theo yêu cầu rồi rút ra nhận xét
Lời giải:
Qũy đạo chuyển động của điểm M là hai cung tròn đối xứng nhau qua dây AB.
Bài tập trang 86-87 SGK Toán 9
Bài 44 trang 86 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho tam giác vuông ở , có cạnh cố định. Gọi là giao điểm của ba đường phân giác trong. Tìm quỹ tích điểm khi thay đổi.
Phương pháp giải:
+ Tính góc rồi kết luận theo quỹ tích cung chứa góc dựng trên đoạn BC.
+ Sử dụng: Với đoạn thẳng và góc cho trước thì quỹ tích các điểm thỏa mãn là hai cung chứa góc dựng trên đoạn
Lời giải:
* Dự đoán : Quỹ tích điểm I là cung chứa góc 135º dựng trên đoạn BC.
* Chứng minh :
Phần thuận :
Điểm A luôn nhìn đoạn thẳng AB dưới một góc nên quỹ tích điểm là đường tròn đường kính
Xét tam giác vuông tại nên , lại có là phân giác góc và là phân giác góc nên
Xét tam giác có
Nên số đo góc luôn không đổi.
Vậy khi điểm A thay đổi trên đường tròn đường kính BC thì điểm I thay đổi và luôn nhìn đoạn thẳng BC dưới một góc
Vậy điểm I thuộc hai cung chứa góc dựng trên đoạn BC.
Phần đảo:
Chứng minh mọi điểm I thuộc cung chứa góc 135º dựng trên đoạn BC, đều có tam giác ABC thỏa mãn điều kiện.
+ Lấy I trên cung chứa góc 135º dựng trên đoạn BC
+ Kẻ tia Bx sao cho BI là phân giác của góc CBx
+ Kẻ tia Cy sao cho CI là phân giác của góc BCy
+ Bx cắt Cy tại A.
Khi đó I là giao điểm của hai đường phân giác trong tam giác ABC
Ta có:
Vậy ΔABC vuông tại A thỏa mãn đề bài.
Kết luận: Quĩ tích các điểm I là hai cung chứa góc dựng trên đoạn BC.
Bài 45 trang 86 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho các hình thoi có cạnh cố định. Tìm quỹ tích giao điểm của hai đường chéo của các hình thoi đó.
Phương pháp giải:
Với đoạn thẳng và góc cho trước thì quỹ tích các điểm thỏa mãn là hai cung chứa góc dựng trên đoạn
Lời giải:
Dự đoán: Quỹ tích cần tìm là nửa đường tròn đường kính AB.
Chứng minh:
Phần thuận:
Vì ABCD là hình thoi nên tại (Tính chất)
Vậy điểm nhìn cố định dưới góc
Quỹ tích điểm là nửa đường tròn đường kính
Phần đảo:
Chứng minh với mọi điểm O thuộc nửa đường tròn đường kính AB ta đều có hình thoi ABCD thỏa mãn đề bài.
+ Lấy điểm O thuộc nửa đường tròn đường kính AB
+ Lấy C đối xứng với A qua O
+ Lấy D đối xứng với B qua O.
Tứ giác ABCD có AC cắt BD tại O là trung điểm mỗi đường
⇒ ABCD là hình bình hành (Dấu hiệu nhận biết)
Mà O thuộc nửa đường tròn đường kính AB
⇒ AC ⊥ DB
⇒ Hình bình hành ABCD là hình thoi (Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc)
Kết luận: Quỹ tích điểm O là nửa đường tròn đường kính AB (khác A và B)
Bài 46 trang 86 sgk Toán lớp 9 tập 2: Dựng một cung chứa góc trên đoạn thẳng
Phương pháp giải:
Với đoạn thẳng và góc cho trước thì quỹ tích các điểm thỏa mãn là hai cung chứa góc dựng trên đoạn
Cách vẽ cung chứa góc dựng trên đoạn .
+ Vẽ tia Ax tạo với AB một góc
+ Vẽ đường thẳng .
+ Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB. Gọi là giao của với .
+ Vẽ cung , tâm , bán kính sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ không chứa tia .
Cung là một cung chứa góc .
Lời giải:
Cách dựng:
- Dựng đoạn thẳng (dùng thước đo chia khoảng mm).
- Dựng góc (dùng thước đo góc và thước thẳng).
- Dựng tia vuông góc với (dùng êke).
- Dựng đường trung trực của đoạn thẳng (dùng thước có chia khoảng và êke). Gọi là giao điểm của và .
- Dựng đường tròn tâm bán kính (dùng compa).
Ta có: là cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng (một cung).
Chứng minh:
+ O thuộc đường trung trực của AB
⇒ OA = OB
⇒ B thuộc đường tròn (O; OA).
Ax ⊥ AO ⇒ Ax là tiếp tuyến của (O; OA).
⇒ Góc BAx là góc tạo bởi tiếp tuyến Ax và dây AB
Lấy M ∈ cung AmB thì góc AMB là góc nội tiếp chắn cung nhỏ AB
(Góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)
⇒ là cung chứa góc 55º dựng trên đoạn AB = 3cm.
Kết luận: Bài toán có một nghiệm hình.
Bài 47 trang 86 sgk Toán lớp 9 tập 2: Gọi cung chứa góc ở bài tập 46 là . Lấy điểm nằm bên trong và điểm nằm bên ngoài đường tròn chứa cung này sao cho và cung nằm cùng về một phía đối với đường thẳng . Chứng minh rằng:
a) ;
b) .
Phương pháp giải:
Sử dụng:
+ Số đo của góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn
+ Số đo của góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn
Lời giải:
a) là điểm bất kì nằm trong cung chứa góc (hình vẽ).
Gọi theo thứ tự là giao điểm của với cung tròn.
Ta có sđ (góc nội tiếp chắn cung và cung là cung chứa góc )
Vì là góc có đỉnh nằm trong đường tròn chắn cung và nên:
.
Vậy
b) là điểm bất kì nằm ngoài đường tròn (hình vẽ )
Ta có lần lượt cắt đường tròn tại
sđ (góc nội tiếp chắn cung và cung là cung chứa góc )
Vì góc là góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn chắn cung và nên:
Vậy
Bài 48 trang 87 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho hai điểm cố định. Từ vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tâm bán kính không lớn hơn . Tìm quỹ tích các tiếp điểm.
Phương pháp giải:
Với đoạn thẳng và góc cho trước thì quỹ tích các điểm thỏa mãn là hai cung chứa góc dựng trên đoạn
Lời giải:
Dự đoán: Quỹ tích là đường tròn đường kính AB.
+ Phần thuận:
Tiếp tuyến vuông góc với bán kính tại tiếp điểm .
Suy ra
Do cố định nên quỹ tích của là đường tròn đường kính .
+ Phần đảo:
Lấy T thuộc đường tròn đường kính AB
( Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
⇒ AT ⊥ TB và BT < AB
⇒ AT tiếp xúc với đường tròn tâm B, bán kính BT < BA.
Kết luận: Quỹ tích các tiếp điểm là đường tròn đường kính AB.
Bài 49 trang 87 sgk Toán lớp 9 tập 2: Dựng tam giác biết và đường cao
Phương pháp giải:
Dựng cung chứa góc trên cạnh .
Vẽ đường thẳng song song với và cách khoảng .
Từ đó xác định điểm và tam giác
Lời giải:
Cách dựng:
+ Kẻ đoạn thẳng
+ Dựng cung chứa góc trên đoạn
- Vẽ đường trung trực d của đoạn
- Vẽ tia tạo với góc
- Vẽ tia , tia cắt đường thẳng tại Vẽ cung tâm bán kính sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ không chứa . Cung chính là cung chứa góc cần dựng.
+ Vẽ đường thẳng song song với và cách một khoảng Gọi giao điểm của đường thẳng với cung là và
Khi đó có hai tam giác thỏa mãn đề bài là hoặc tam giác
Chứng minh:
+ Theo cách dựng có BC = 6cm.
+ A ∈ cung chứa góc 40º dựng trên đoạn BC
+ A ∈ t song song với BC và cách BC 4cm nên chiều cao của tam giác ABC là 4cm.
Vậy ΔABC thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Biện luận:
Vì t cắt cung tại 2 điểm nên bài toán có 2 nghiệm hình
Bài 50 trang 87 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho đường tròn đường kính cố định. là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho
a) Chứng minh không đổi.
b) Tìm tập hợp các điểm nói trên.
Phương pháp giải:
a) Sử dụng góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn
b) Chứng minh theo hai phần: Phần thuận và phần đảo.
Lập luận để có quỹ tích là cung chứa góc dựng trên đoạn BC.
Chú ý đến giới hạn của quỹ tích.
Lời giải:
a) Gọi là trung điểm . Xét đường tròn tâm có là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên hay
Xét tam giác vuông có
không đổi
b) Phần thuận:
Khi điểm M thay đổi trên đường tròn đường kính AB thì điểm I thay đổi và luôn nhìn cạnh AB dưới một góc không đổi
Vậy điểm I thuộc hai cung chứa góc dựng trên đoạn AB.
Nhưng tiếp tuyến PQ với đường tròn đường kính AB tại A là vị trí giới hạn của AM. Do đó điểm I thuộc hai cung .
Hai điểm P, Q là các điểm giới hạn của quỹ tích, điểm B là điểm đặc biệt của quỹ tích
Phần đảo:
Lấy điểm bất kỳ thuộc cung (hoặc cung ). Nối cắt đường tròn tâm tại Ta chứng minh
Xét có là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên
Xét tam giác vuông ở có (do bất kỳ thuộc cung là cung chứa góc dựng trên đoạn AB) nên mà
Kết luận: Quỹ tích các điểm I là hai cung .
Bài 51 trang 87 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác với Gọi là giao điểm của các đường cao và
Chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn.
Phương pháp giải:
Với đoạn thẳng và góc cho trước thì quỹ tích các điểm thỏa mãn là hai cung chứa góc dựng trên đoạn
Nên ta chỉ ra .
Lời giải:
+) Ta có: (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung ). (1)
+) Lại có (hai góc đối đỉnh)
Xét tứ giác AB'HC' có: (tổng các góc của tứ giác bằng ) nên
(2)
+) Vì I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên BI; CI lần lượt là tia phân giác góc B, góc C.
Xét tam giác có (Định lí tổng 3 góc trong một tam giác)
Xét tam giác BIC có (Định lí tổng 3 góc trong một tam giác)
Do đó (3)
Từ (1), (2), (3) ta thấy các điểm cùng nằm trên các cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng hay 5 điểm cùng thuộc một đường tròn.
Bài 52 trang 87 sgk Toán lớp 9 tập 2: "Góc sút" của quả phạt đền mét là bao nhiêu độ? Biết rằng chiều rộng cầu môn là Hãy chỉ ra hai vị trí khác trên sân có cùng "góc sút" như quả phạt đền
Phương pháp giải:
Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Lời giải:
Gọi vị trí đặt bóng để sút phạt đền là và bề ngang cầu môn là thì nằm trên đường trung trực của .
Gọi là trung điểm thì
Do M nằm trên đường trung trực của PQ nên MH PQ.
Áp dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông MPH, ta có:
.
Vậy góc sút phạt đền là .
Vẽ cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng Bất cứ điểm nào trên cung vừa vẽ cũng có “góc sút” như quả phạt đền
Lý thuyết Bài 6: Cung chứa góc
1. Các kiến thức cần nhớ
a. Quỹ tích cung chứa góc
Với đoạn thẳng và góc cho trước thì quỹ tích các điểm thỏa mãn là hai cung chứa góc dựng trên đoạn .
Chú ý : Hai cung chứa góc nói trên là hai cung tròn đối xứng nhau qua . Hai điểm được coi là thuộc quỹ tích.
Đặc biệt : Quỹ tích các điểm nhìn đoạn thẳng cho trước dưới một góc vuông là đường tròn đường kính .
b. Cách vẽ cung chứa góc
Bài toán:Cho đoạn thẳng và góc Tìm tập hợp các điểm thoả mãn .
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ;
- Vẽ tia tạo với một góc ;
- Vẽ đường thẳng vuông góc với . Gọi là giao điểm của với .
- Vẽ cung , tâm , bán kính sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ không chứa tia . Cung được vẽ như trên là một cung chứa góc .
c. Cách giải bài toán quỹ tích
Muốn chứng minh quỹ tích (tập hợp) các điểm thỏa mãn tính chất là một hình nào đó, ta phải chúng minh hai phần :
Phần thuận : Mọi điểm có tính chất đều thuộc hình .
Phần đảo : Mọi điểm thuộc hình đều có tính chất .
Từ đó đi đến kết luận quỹ tích các điểm có tính chất là hình .
(Thông thường với bài toán: “Tìm quỹ tích …” ta nên dự đoán hình trước khi chứng minh)
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1 : Quỹ tích là cung chứa góc .
Phương pháp :
- Tìm đoạn cố định trong hình vẽ.
- Nối điểm phải tìm với hai đầu đoạn thẳng cố định đó, xác định góc không đổi.
- Khẳng định điểm phải tìm quỹ tích thuộc cung chứa góc dựng trên đoạn cố định.
Dạng 2 : Chứng minh nhiều điểm thuộc đường tròn
Phương pháp :
Chứng minh nhiều điểm cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ làvà cùng nhìn đoạn cố định dưới một góc không đổi.
Dạng 3 : Dựng cung chứa góc
Phương pháp :
Thực hiện quy trình dựng sau đây :
+ Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ;
+ Vẽ tia tạo với một góc ;
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với . Gọi là giao điểm của với .
+ Vẽ cung , tâm , bán kính sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ không chứa tia . Cung được vẽ như trên là một cung chứa góc .