Trả lời câu hỏi 2 trang 88 Toán 9 Tập 2: Xem hình 45. Hãy chứng minh định lý trên.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn.
Số đo cả đường tròn bằng
Lời giải:
Xét đường tròn ta có:
(góc nội tiếp chắn cung )
(góc nội tiếp chắn cung )
Suy ra
Vậy .
Vậy trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng .
Phương pháp giải:
+) Trong tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng
Lời giải:
Theo đề bài ta có là tứ giác nội tiếp
- Trường hợp 1:
Ta có:
Vậy các góc còn lại là:
- Trường hợp 2:
- Trường hợp 3:
Ta có:
Có
Gọi thì
- Trường hợp 4:
Còn lại
Gọi thì
- Trường hợp 5:
- Trường hợp 6:
Vậy điền vào ô trống ta được bảng sau:
Bài 54 trang 89 sgk Toán lớp 9 tập 2: Tứ giác có . Chứng minh rằng các đường trung trực của cùng đi qua một điểm.
Phương pháp giải:
+) Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng thì tứ giác đó là tứ giác nội tiếp.
+) Các điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng đều cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Lời giải:
Tứ giác có mà hai góc và là hai góc ở vị trí đối nhau nên tứ giác là tứ giác nội tiếp.
Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác , khi đó (cùng bằng bán kính của đường tròn )
+ Vì nên thuộc đường trung trực của đoạn (định lí)
+ Vì nên thuộc đường trung trực của đoạn (định lí)
+ Vì nên thuộc đường trung trực của đoạn (định lí)
Do đó các đường trung trực của cùng đi qua tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác .
Bài 55 trang 89 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho là một tứ giác nội tiếp đường tròn tâm biết , .
Hãy tính số đo các góc và Phương pháp giải:
+ Sử dụng các định lý: “Tổng ba góc trong tam giác bằng ”.
+ Sử dụng tính chất tam giác cân
+ Sử dụng góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn.
Lời giải:
Vì AM nằm giữa AD và AB nên . Do đó, (1)
+) là tam giác cân cân tại nên (2)
+) là tam giác cân tại nên (theo (1))
Vậy
Ta có: (số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn).
Mà (số đo góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn).
Vậy (vì C nằm trên cung nhỏ cung ).
(4)
Ta có: là tam giác cân cân tại
(5)
Có là tam giác vuông cân tại và
(6)
Theo (2) và (6) và vì CM là tia nằm giữa hai tia ta có:
Bài 56 trang 89 sgk Toán lớp 9 tập 2: Xem hình 47. Hãy tìm số đo các góc của tứ giác
Phương pháp giải:
+) Áp dụng công thức góc ngoài của tam giác.
+) Tổng số đo hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp bằng
Lời giải:
Ta có (hai góc đối đỉnh)
Đặt . Theo tính chất góc ngoài tam giác, ta có:
(góc ngoài của .) (1)
(góc ngoài của .) (2)
Lại có (hai góc đối diện tứ giác nội tiếp). (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
Hay
Từ (1), ta có:
Từ (2), ta có:
(hai góc kề bù)
(hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp)
Bài 57 trang 89 sgk Toán lớp 9 tập 2: Trong các hình sau, hình nào nội tiếp được một đường tròn:
Hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân ? Vì sao?
Phương pháp giải:
+) Tổng số đo hai góc đối diện của tứ giác bằng thì tứ giác đó là tứ giác nội tiếp.
Lời giải:
* Hình bình hành nói chung không nội tiếp được đường tròn vì tổng hai góc đối diện không chắc bằng .
* Trường hợp riêng của hình bình hành là hình chữ nhật (hay hình vuông) thì nội tiếp đường tròn vì tổng hai góc đối diện là
* Hình thang nói chung và hình thang vuông không nội tiếp được đường tròn tổng hai góc đối diện không chắc bằng .
* Hình thang cân có hai góc ở mỗi đáy bằng nhau:
Vì nên (hai góc trong cùng phía), suy ra .
Vậy hình thang cân luôn có tổng hai góc đối diện bằng nên là tứ giác nội tiếp.
Bài 58 trang 90 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho tam giác đều Trên nửa mặt phẳng bờ không chứa đỉnh lấy điểm sao cho và
a) Chứng minh là tứ giác nội tiếp.
b) Xác định tâm của đường tròn đi qua bốn điểm .
Phương pháp giải:
a ) +) Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng thì tứ giác đó là tứ giác nội tiếp.
+) Sử dụng tính chất tam giác đều, tính chất tam giác cân
b) Trong tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm cạnh huyền
Lời giải:
a) Vì tam giác ABC đều (gt) nên
(tia nằm giữa hai tia )
(1)
Do nên cân tại
Từ đó (2)
Từ (1) và (2) có nên tứ giác là tứ giác nội tiếp.
b) Vì nên là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD. Mà ABDC là tứ giác nội tiếp nên cũng là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC. Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác là trung điểm
Bài 59 trang 90 sgk Toán lớp 9 tập 2: Cho hình bình hành Đường tròn đi qua ba đỉnh cắt đường thẳng tại khác Chứng minh
Phương pháp giải:
+) Số đo tổng hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp bằng
+) Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song, tính chất hình bình hành.
Lời giải:
Cách 1:
Do tứ giác nội tiếp nên (1)
Mà CD // AB nên (hai góc trong cùng phía). (2)
Từ (1) và (2)
Mà CP // AB (do CD // AB) nên là hình thang
Nên là hình thang cân (Dấu hiệu nhận biết)
(Tính chất hình thang cân) (3)
Mà (do ABCD là hình bình hành) (4)
Từ (3) và (4) (đpcm).
Cách 2:
Vì ABCP là tứ giác nội tiếp nên
Mà ABCD là hình bình hành nên (Tính chất hình bình hành)
Hơn nữa, (2 góc kề bù)
Tam giác ADP cân tại A
AP = AD (đpcm)
Bài 60 trang 90 sgk Toán lớp 9 tập 2: Xem hình 48. Chứng minh
Phương pháp giải:
+ Sử dụng: Trong tứ giác nội tiếp tổng hai góc đối bằng
+ Hai góc kề bù có tổng số đo bằng
+ Chứng minh cặp góc so le trong bằng nhau để suy ra hai đường thẳng song song.
Lời giải:
Kí hiệu như hình vẽ.
+) Ta có tứ giác nội tiếp đường tròn nên:
Mà (2 góc kề bù)
nên (1)
+) Ta có tứ giác nội tiếp đường tròn nên:
Mà (kề bù)
nên (2)
+) Ta có tứ giác nội tiếp đường tròn nên:
Mà (kề bù)
nên (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
Mà hai góc này ở vị trí so le trong
Do đó
Lý thuyết Bài 7: Tứ giác nội tiếp
1. Các kiến thức cần nhớ
a. Định nghĩa tứ giác nội tiếp
Tứ giác nội tiếp đường tròn là tứ giác có bốn đỉnh nằm trên đường tròn đó.
Ví dụ: Trong Hình , tứ giác nội tiếp và ngoại tiếp tứ giác
Định lý
- Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng .
- Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn.
Ví dụ: Trong hình , tứ giác nội tiếp có .
Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp
- Tứ giác có tổng hai góc đối bằng .
- Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối với đỉnh đó.
- Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà có thể xác định được). Điểm đó là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
- Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới cùng một góc .
Chú ý : Trong các hình đã học thì hình chữ nhật, hình vuông, hình thang cân nội tiếp được đường tròn.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Chứng minh tứ giác nội tiếp
Phương pháp:
Để chứng minh tứ giác nội tiếp, ta có thể sử dụng một trong các cách sau :
Cách 1. Chứng minh tứ giác có tổng hai góc đối bằng .
Cách 2. Chúng minh tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới cùng một góc .
Cách 3. Chứng minh tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối với đỉnh đó.
Cách 4. Tìm được một điểm cách đều bốn đỉnh của tứ giác.
Dạng 2: Chứng minh các góc bằng nhau, đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng song song, hệ thức giữa các cạnh…
Phương pháp:
Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp.