Bài 61 trang 91 sgk Toán lớp 9 tập 2: a) Vẽ đường tròn tâm , bán kính .
b) Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn ở câu a)
c) Tính bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông ở câu b) rồi vẽ đường tròn
Phương pháp giải:
+) Sử dụng compa và thước kẻ để vẽ hình.
+) Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính
Lời giải:
a) Chọn điểm làm tâm, mở compa có độ dài vẽ đường tròn tâm , bán kính :
Vẽ bằng eke và thước thẳng.
b) Vẽ đường kính và vuông góc với nhau. Nối với , với , với , với ta được tứ giác là hình vuông nội tiếp đường tròn
c) Kẻ
Khi đó ta có là bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông Vì ( ABCD là hình vuông) nên khoảng cách từ tâm O đến AB, BC, CD, DA bằng nhau và cùng bằng OH ( định lý liên hệ giữa dây cung và khoảng cách từ tâm đến dây)
Ta có: là tam giác vuông cân tại lại có là đường cao là trung điểm của
Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác vuông ta có:
Vẽ đường tròn . Đường tròn này nội tiếp hình vuông, tiếp xúc bốn cạnh hình vuông tại các trung điểm của mỗi cạnh.
Bài 62 trang 91 sgk Toán lớp 9 tập 2: a) Vẽ tam giác cạnh .
b) Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác đều . Tính .
c) Vẽ đường tròn nội tiếp tam giác đều . Tính .
d) Vẽ tiếp tam giác đều ngoại tiếp đường tròn .
Phương pháp giải:
+) Sử dụng thước và compa để vẽ hình.
+) Tâm đường tròn ngoại tiếp là giao của 3 đường trung trực.
+) Tâm đường tròn nội tiếp là giao của 3 đường phân giác.
+) Sử dụng định lý Pi-ta-go và tính chất của tam giác đều để tính R và r.
Lời giải:
a) Vẽ tam giác đều có cạnh bằng (dùng thước có chia khoảng và compa).
+ Dựng đoạn thẳng AB = 3cm .
+Dựng cung tròn (A, 3) và cung tròn (B, 3). Hai cung tròn này cắt nhau tại điểm C.
Nối A với C, B với C ta được tam giác đều ABC cạnh 3cm.
b) Gọi lần lượt là trung điểm của
Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là ba đường cao, ba trung tuyến, ba phân giác của tam giác đều ).
Dựng đường trung trực của đoạn thẳng BC và CA.
Hai đường trung trực cắt nhau tại O.
Vẽ đường tròn tâm O, bán kính ta được đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Tính :
Xét tam giác vuông tại có , theo định lý Pytago ta có
Theo cách dựng ta có O cũng là trọng tâm tam giác ABC nên
Ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là = . = .
c) Do tam giác ABC là tam giác đều các trung điểm A’; B’; C’ của các cạnh BC; CA; AB đồng thời là chân đường phân giác hạ từ A, B, C đến BC, AC, AB.
Đường tròn nội tiếp tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều tại các trung điểm của các cạnh.
Hay đường tròn (O; r) là đường tròn tâm O; bán kính
Ta có:
d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tại . Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại . Ta có là tam giác đều ngoại tiếp .
Bài 63 trang 92 sgk Toán lớp 9 tập 2: Vẽ các hình lục giác đều, hình vuông, hình tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn (O;R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R.
Phương pháp giải:
+) Sử dụng compa và thước kẻ có chia độ dài để vẽ hình.
+) Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính R.
Lời giải:
+) Hình a.
Cách vẽ: vẽ đường tròn . Trên đường tròn ta đặt liên tiếp các cung , ,..., mà dây căng cung có độ dài bằng . Nối với , với ,…, với ta được hình lục giác đều nội tiếp đường tròn
Tính bán kính:
Gọi là cạnh của đa giác đều có cạnh.
(vì là tam giác đều)
+) Hình b.
Cách vẽ:
+ Vẽ đường kính của đường tròn tâm O.
+ Vẽ đường kính
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau, vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình vuông.
Nối với với với với ta được hình vuông nội tiếp đường tròn (O).
Tính bán kính:
Gọi độ dài cạnh của hình vuông là
Vì hai đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau nên xét tam giác vuông có
+) Hình c:
Cách vẽ như câu a) hình a.
Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta được tam giác đều chẳng hạn tam giác như trên hình c.
Tính bán kính:
Gọi độ dài cạnh của tam giác đều là
=
Trong tam giác vuông ta có: .
Từ đó = - .
Bài 64 trang 92 sgk Toán lớp 9 tập 2: Trên đường tròn bán kính lần lượt đặt theo cùng một chiều, kể từ điểm , ba cung , , sao cho: =, =, =
a) Tứ giác là hình gì?
b) Chứng minh hai đường chéo của tứ giác vuông góc với nhau.
c) Tính độ dài các cạnh của tứ giác theo .
Phương pháp giải:
a) Dựa vào các dấu hiệu nhận biết của các hình tứ giác đặc biệt và các tứ giác nào có thể nội tiếp đường tròn để chứng minh tứ giác ABCD là hình gì.
Chú ý rằng: Hình thang nội tiếp được đường tròn là hình thang cân.
b) Số đo của góc có đỉnh nằm trong đường tròn bằng nửa số đo của tổng hai cung bị chắn.
c) Sử dụng định lý : "Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn."
Sử dụng định lý Pytagoo để tính toán.
Lời giải:
a) Xét đường tròn ta có:
(góc nội tiếp chắn ) (1)
( góc nội tiếp chắn ) (2)
Từ (1) và (2) có:
(3)
Mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía
Nên . Do đó tứ giác là hình thang, mà hình thang nội tiếp đường tròn là hình thang cân.
Vậy là hình thang cân suy ra ( và ==)
b) Giả sử hai đường chéo và cắt nhau tại .
là góc có đỉnh nằm trong đường tròn, nên:
Vậy
c) Vì nên (góc ở tâm)
đều, nên
Vì (góc ở tâm)
Kẻ
Tứ giác là hình thang cân
Lại có vuông cân tại
Xét vuông tại ta có:
Mà là trung điểm của (định lý đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây ấy).
Lý thuyết Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
1. Định nghĩa
a) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác này gọi là nội tiếp đường tròn.
b) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là ngoại tiếp đường tròn.
2. Định lí
Bất kì đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp
Tâm của một đường tròn ngoại tiếp trùng với tâm đường tròn nội tiếp và được gọi là tâm của đa giác đều.
3. Công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều.
Đa giác đều cạnh có độ dài mỗi cạnh là là bán kính đường tròn ngoại tiếp và là bán kính đường tròn nội tiếp đa giác. Ta có:
= ; = .