Toán 9 Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn | Giải Toán lớp 9

552

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 9 Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Căn bậc hai lớp 9.

Giải bài tập Toán 9 Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Trả lời câu hỏi 1 trang 97 Toán 9 Tập 2: Hãy điền biểu thức thích hợp vào các chỗ trống (…) trong dãy lập luận sau:

Hình tròn bán kính R (ứng với cung 360o) có diện tích là … .

Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 1o có diện tích là … .

Hình quạt tròn bán kính R, cung no có diện tích S = … .

Phương pháp giải:

Sử dụng: Diện tích hình tròn bán kính R là S=πR2

Lời giải:

Hình tròn bán kính R (ứng với cung 360o) có diện tích là πR2

Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 1o có diện tích là πR2360

Hình quạt tròn bán kính R, cung no có diện tích S=πR2n360

Bài tập trang 98-100 SGK Toán 9
Bài 77 trang 98 sgk Toán lớp 9 tập 2: Tính diện tích hình tròn nội tiếp một hình vuông cạnh là 4cm.

Phương pháp giải:

+) Công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là: S=πR2.

Lời giải:

Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình vuông ABCD. Kẻ OHAD tại H.

Khi đó OH là đường trung bình của tam giác DAB, suy ra OH=AB2=2cm

Hình tròn nội tiếp hình vuông ABCD có tâm O và bán kính r=OH=2cm.

Vậy diện tích hình tròn là π(22) = 4π (cm2)

Bài 78 trang 98 sgk Toán lớp 9 tập 2: Chân một đống cát trên một nền phẳng nằm ngang là một hình tròn có chu vi là 12m. Hỏi chân đống cát đó chiếm một diện tích bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải:

+) Dựa vào chu vi hình tròn tìm bán kính hình tròn đó: R=C2π.

+) Diện tích hình tròn bán kính R là: S=πR2.

Lời giải:

Theo giả thiết thì chu vi đường tròn chân đống cát là C=2πR=12mR=122π=6π

Diện tích phần mặt đất mà đống cát chiếm chỗ là:

            S=π.R2 =π (6π)2 =36π 11,5 (m2)

Bài 79 trang 98 sgk Toán lớp 9 tập 2: Tính diện tích một hình quạt tròn có bán kính 6cm, số đo cung là 360.

Phương pháp giải:

+) Công thức tính diện tích cung tròn n0 của đường tròn bán kính R là: S=πR2n360.

Lời giải:

Diện tích hình quạt là:

S=π62.36360 =3,6π (cm2)

Bài 80 trang 98 sgk Toán lớp 9 tập 2: Một vườn cỏ hình chữ nhật ABCD  AB=40m, AD=30m

Người ta muốn buộc hai con dê ở hai góc vườn A,B. Có hai cách buộc:

- Mỗi dây thừng dài 20m.

- Một dây thừng dài 30m và dây thừng kia dài 10m.

Hỏi cách buộc nào thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn (h.60)

Phương pháp giải:

+) Diện tích mỗi con dê ăn được là 14 đường tròn có bán kính là độ dài đoạn dây thừng dùng để buộc con dê đó.

Lời giải:

Theo cách buộc thứ nhất thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là bằng nhau.

Mỗi diện tích là 14 hình tròn bán kính 20m. Nên diện tích cỏ mỗi con dê ăn được là

14.π.202=100π(m2)

Cả hai con dê ăn được phần cỏ có diện tích là 200π(m2)                  (1)

Theo cách buộc thứ hai, thì diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở A là 

14.π.302=14.900π=225π(m2)

Diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở B là: 14.π.102=14.100π=25π(m2)

Diện tích cỏ dành cho cả hai con dê là: 225π+25π=250π(m2) (2) 

So sánh (1) và (2) ta thấy với cách buộc thứ hai thì diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn.

Bài 81 trang 99 sgk Toán lớp 9 tập 2: Diện tích hình tròn sẽ thay đổi như thế nào nếu:

a) Bán kính tăng gấp đôi?

b) Bán kính tăng gấp ba?

c) Bán kính tăng k lần (k>1)?

Phương pháp giải:

+) Diện tích hình tròn bán kính R là: S=πR2.

Lời giải:

Diện tích hình tròn bán kính R là: S=πR2.

a) Khi bán kính tăng lên hai lần ta có bán kính mới là 2R nên diện tích hình tròn lúc này là: S1=π(2R)2=4πR2=4S.

Vậy nếu ta gấp đôi bán kính thì diện tích hình tròn sẽ gấp bốn lần.

b) Khi bán kính tăng lên ba lần ta có ta có bán kính mới là 3R nên diện tích hình tròn lúc này làS2=π(3R)2=9πR2=9S

Vậy nếu ta gấp đôi bán kính thì diện tích hình tròn sẽ gấp 9 lần.

c) Khi bán kính tăng lên k lần ta có ta có bán kính mới là kR nên diện tích hình tròn lúc này là:Sk=π(kR)2=k2πR2=k2.S

 Vậy nếu nhân bán kính với k>0 thì diện tích hình tròn sẽ gấp k2 lần.

Bài 82 trang 99 sgk Toán lớp 9 tập 2: Điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
 
Phương pháp giải: 
+) Độ dài đường tròn bán kính R là: C=2πR.

+) Độ dài cung tròn n0 của đường tròn bán kính R là: l=πRn180.

+) Diện tích hình tròn bán kính R là: S=πR2.

+) Diện tích cung tròn n0 của đường tròn bán kính R là: S=πR2n360.

Lời giải:

- Dòng thứ nhất:

 R = C2π = 13,22.3,14 2,1 (cm)

S=π.R2=3,14.(2,1)213,8(cm2)

Squt=πR2n360 =3,14.2,12.47,5360 1,83  (cm2)

- Dòng thứ hai:

C=2πR=2.3,14.2,5=15,7 (cm)

S=π.R2=3,14.(2,5)219,6 (cm2)

n0=Squat.360πR2=12,5.3603,14.2,52229,30  

- Dòng thứ ba:

R =sπ  =37,83,14 3,5 (cm)

C=2πR=22 (cm)

n0=Squt.360πR2 =10,6.3603,14.3,52 99,20  

Điền vào các ô trống ta được các bảng sau:

Bài 83 trang 99 sgk Toán lớp 9 tập 2: a) Vẽ hình 62 (tạo bởi các cung tròn) với HI=10cm  HO=2cm. Nêu cách vẽ.

b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc)

c) Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH đó.

Phương pháp giải:

a) Vẽ các nửa đường tròn để tạo thành hình đã cho. Sử dụng thước thẳng và compa để vẽ hình.

b) Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S=πR2 để suy ra diện tích miền gạch chéo. 

Diện tích miền gạch sọc = Diện tích nửa đường tròn đường kính HI + Diện tích nửa đường tròn đường kính OB - Diện tích nửa đường tròn đường kính HO - Diện tích nửa đường tròn đường kính BI.

c) Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S=πR2

Lời giải:

 

a) + Vẽ đoạn thẳng HI=10cm, trên đoạn HI lấy hai điểm O và B sao cho HO=BI=2cm. Lấy D là trung điểm đoạn thẳng HI.

+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ HI, vẽ các nửa đường tròn đường kính HI;HO;BI

+ Trên nửa mặt phẳng còn lại ta vẽ nửa đường tròn đường kính OB.

+ Vẽ đường trung trực của đoạn HI, đường thẳng này cắt nửa đường tròn đường kính HI tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A.

+ Bỏ đi hai nửa hình tròn đường kính HO và BI, gạch chéo phần hình còn lại vừa vẽ ta được hình theo yêu cầu.

b) Theo cách dựng ta có: 

Nửa hình tròn đường kính HO và BI đều có bán kính r=2:2=1cm. Hai nửa hình tròn này có diện tích bằng nhau và bằng S3=12π.r2=12π(cm2)  

Nửa hình tròn đường kính HI có bán kính R=10:2=5cm và có tâm D. Nửa hình tròn này có diện tích S1=12πR2=12π.52=12,5π(cm2)

Nửa hình tròn đường kính OB có tâm D và có bán kính r2=OB:2=(HIHOBI):2=(1022):2=3cm

Nửa hình tròn này có diện tích bằng S2=12πr22=12π.32=4,5π(cm2)

Phần hình bị gạch chéo tạo bởi các nửa đường tròn bán kính 5cm;3cm và 1cm.

Diện tích phần bị gạch chéo là S=S12S3+S2=12,5π2.12π+4,5π=16π(cm2)

Vậy diện tích hình HOABINH là 16π(cm2)

c) Ta có DN=R=5cm;DA=r2=3cmNA=5+3=8cm

Đường tròn đường kính NA có bán kính là R=8:2=4cm

Diện tích hình tròn đường kính NA là S=πR2=π.42=16π(cm2)

Do đó  S=S

Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH đó.

Bài 84 trang 99 sgk Toán lớp 9 tập 2: a) Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn xuất phát từ đỉnh C của tam giác đều ABC cạnh 1cm. Nêu cách vẽ (h.63).
 

b) Tính diện tích miền gạch sọc.

Phương pháp giải:

+) Sử dụng compa và thước thẳng để vẽ hình.

+) Áp dụng công thức tính diện tích cung tròn n0 của đường tròn bán kính R là: S=πR2n360.

+) Áp dụng diện tích hình tròn bán kính R là S=πR2 

Lời giải:

a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh 1cm

Vẽ 13 đường tròn tâm A, bán kính 1cm, ta được cung CD

Vẽ cung DE của đường tròn tâm B, bán kính 2cm sao cho DBE^=1200

Vẽ cung EF của đường tròn tâm C, bán kính 3cm sao cho ECF^=1200

b) Diện tích hình quạt CAD là 13 π.12

Diện tích hình quạt DBE là 13 π.22 

Diện tích hình quạt ECF là 13 π.32

Diện tích phần gạch sọc là  13.π.12+13.π.22+13.π.32

=13 π(12+22+32)=143π (cm2)

Bài 85 trang 100 sgk Toán lớp 9 tập 2: Hình viên phân là hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và dây căng cung ấy. Hãy tính diện tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm AOB^=600 và bán kính đường tròn là 5,1cm (h.64)

Phương pháp giải:

+) Diện tích hình viên phân = Diện tích cung tròn AmB - Diện tích tam giác OAB.

+) Diện tích quạt tròn bán kính R và có số đo cung n0 là S=πR2n360

Lời giải:

OAB là tam giác đều có cạnh bằng R=5,1cm.

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là a234 ta có 

 SΔOBA=R234           (1)

Diện tích hình quạt tròn AOB là:

 π.R2.6003600=πR26      (2)

Từ (1) và (2) suy ra diện tích hình viên phân là:

πR26R234=R2(π634)

Thay R=5,1 ta có Sviên phân 2,4 (cm2)

Bài 86 trang 100 sgk Toán lớp 9 tập 2: Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm (h.65).

a) Tính diện tích S của hình vành khăn theo R1 và R2 (giả sử R1>R2).

b) Tính diện tích hình vành khăn khi R1=10,5cmR2=7,8cm.

Phương pháp giải:

+) Diện tích hình vành khăn = Diện tích hình tròn có bán kính R1 - Diện tích hình tròn có bán kính R2. 

Lời giải:

a) Diện tích hình tròn (O;R1) là S1=πR12.

Diện tích hình tròn (O;R2) là S2=πR22.

Diện tích hình vành khăn là:

     S=S1S2=πR12πR22=π(R12R22).

b) Thay số: S=3,14.(10,527,82)=155,1(cm2).

Bài 87 trang 100 sgk Toán lớp 9 tập 2: Lấy cạnh BC của một tam giác đều làm đường kính, vẽ một nửa đường tròn về cùng một phía với tam giác ấy đối với đường thẳng BC. Cho biết cạnh BC=a, hãy tính diện tích hình viên phân được tạo thành.
Phương pháp giải:
+) Sử dụng công thức tính diện tích quạt tròn bán kính R, số đo n  S=πR2n360

+) Công thức tính diện tích tam giác S=12ah với a là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao ứng với cạnh đáy.

+) Diện tích hình viên phân = Diện tích cung tròn MqB - Diện tích tam giác OMB.

Lời giải:

 

Gọi D,E lần lượt là giao của hai cạnh AB,AC với nửa đường tròn đường kính BC có tâm O là trung điểm BC.

Bán kính nửa đường tròn này là R=BC2=a2

Nối OE;OD. Xét tam giác OBE có OE=OB=R=BC2=a2 và B^=60ΔOBE là tam giác đều cạnh a2

Tương tự ta có ΔOCD đều cạnh a2.  

+ Diện tích hình viên phân thứ nhất là S1=SqBOESΔBOE

Diện tích hình quạt BOE có bán kính R=OB=a2 và số đo cung BE=BOE^=60  là SqBOE=πR2n360=π(a2)2.60360=πa224

Kẻ EHOB tại H suy ra H là trung điểm của OB (vì tam giác OEB đều nên EH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến). Suy ra OH=OB2=a22=a4.

Xét tam giác EHO vuông tại H, theo định lý Pytago ta cóEH=EO2OH2=(a2)2(a4)2=34a

Diện tích tam giác EOB là SΔBOE=12EH.OB=12.a34.a2=a2316 

Từ đó diện tích hình viên phân thứ nhất là S1=SqBOESΔBOE=πa224a2316=a2(2π33)48

Tương tự ta có diện tích hình viên phân thứ hai là S2=SqDOCSΔOCD=a2(2π33)48. 

Vậy diện tích hai hình viên phhân bên ngoài tam giác là:

S=S1+S2=a224(2π33). 

Lý thuyết Bài 10: Diện tích hình tròn, hình quạt tròn

1. Các kiến thức cần nhớ 

Công thức tính diện tích hình tròn

Diện tích S của một hình tròn bán kính R được tính theo công thức S=πR2

Công thức tính diện tích hình quạt tròn

Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung n 

S=πR2n360hayS=l.R2 ( với l là độ dài cung ncủa hình quạt tròn).

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn và các đại lượng liên quan

Phương pháp:

Áp dụng các công thức tính diện tích hình tròn S=πR2 và diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung n

S=πR2n360hayS=l.R2 (với l là độ dài cung ncủa hình quạt tròn)

Dạng 2 : Bài toán tổng hợp

Phương pháp :

Sử dụng linh hoạt các kiến thức đã học để tính góc ở tâm, bán kinh đường tròn. Từ đó tính được diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn.

Đánh giá

0

0 đánh giá