SBT Toán 11 trang 22 Tập 1 (Cánh Diều)

99

Với Giải trang 22 Tập 1 SBT Toán lớp 11 trong Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị Sách bài tập Toán lớp 11 Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 11.

SBT Toán 11 trang 22 Tập 1 (Cánh Diều)

Bài 33 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1Tập xác định của hàm số y=1sinxcosx  là:

SBT Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị (ảnh 5)

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức 1sinxcosx  có nghĩa khi cos x ≠ 0 hay xπ2+kπ,k .

Vậy tập xác định của hàm số y=1sinxcosx  là D = SBT Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị (ảnh 7)

Bài 34 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1Tập xác định của hàm số y=tanx+11+cot2x  là:

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hàm số y=tanx+11+cot2x  xác định khi tan x và cot x xác định (do 1 + cot2 x > 0 với mọi x khi cot x xác định).

Mà tan x xác định khi xπ2+kπ,  k , cot x xác định khi x ≠ kπ, k ∈ ℤ.

Do đó hàm số y=tanx+11+cot2x  xác định khi xkπ2,  k .

Vậy tập xác định của hàm số y=tanx+11+cot2x  là SBT Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị (ảnh 8)

Bài 35 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ?

A. y = – 2cos x.

B. y = – 2sin x.

C. y = tan x – cos x.

D. y = – 2 sin x + 2.  

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xét hàm số y = – 2sin x, ta có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = – 2sin(– x) = – 2 . (– sin x) = 2 sin x = – f(x).

Do đó, hàm số y = – 2sin x là hàm số lẻ.

Bài 36 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

A. y = cos x + 5.

B. y = tan x + cot x.

C. y = sin(– x).

D. y = sin x – cos x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xét hàm số y = cos x + 5, ta có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = cos(– x) + 5 = cos x + 5 = f(x).

Do đó, hàm số y = cos x + 5 là hàm số chẵn.

Bài 37 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1m số y = cos x nghịch biến trên khoảng:

A. (0; π).

B. (π; 2π).

C. π2;π2 .

D. (– π; 0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hàm số y = cos x nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π; π + k2π).

Do đó hàm số y = cos x nghịch biến trên khoảng (0; π).

Bài 38 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1Hàm số nào trong các hàm số sau đồng biến trên khoảng π2;3π2 ?

A. y = sin x.

B. y = cos x.

C. y = tan x.

D. y = cot x.  

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: π2;3π2=π2+π;π2+π .

Do hàm số y = tan x đồng biến trên khoảng π2;π2  nên hàm số đó cũng đồng biến trên khoảng π2;3π2 .

Bài 39 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1Hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng:

A. 9π2;11π2 .

B. 11π2;13π2 .

C. (10π; 11π).

D. (9π; 10π).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: 11π2;13π2 =π2+6π;π2+6π .

Do hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng π2;π2  nên hàm số đó cũng đồng biến trên khoảng 11π2;13π2 .

Bài 40 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1Số giá trị α ∈ [− π; 2π] sao cho cosα=13  là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xét đồ thị hàm số y = cos x trên [− π; 2π] và đường thẳng y = 13 .

SBT Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị (ảnh 9)

Ta thấy đường thẳng y = 13  cắt đồ thị hàm số y = cos x trên [− π; 2π] tại 3 điểm.

Khi đó có 3 giá trị của x ∈ [− π; 2π] để cosx=13  hay có 3 giá trị của α ∈ [− π; 2π] để cosα=13 .

Bài 41 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1m tập xác định của các hàm số:

a) y=1+sin3x ;

b) y=sin2x1cosx ;

c) y=1+cos2xsinx .

d) y=1sinx+cosx ;

e) y=11+sinxcosx ;

g) y=cosx1 .

Lời giải:

a) Vì sin 3x ∈ [− 1; 1] nên 1 + sin 3x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó biểu thức 1+sin3x  có nghĩa với mọi x ∈ ℝ.

Vậy tập xác định của hàm số y=1+sin3x  là D = ℝ.

b) Vì cos x ∈ [− 1; 1] nên 1 – cos x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Nên biểu thức sin2x1cosx  có nghĩa khi 1 – cos x ≠ 0 hay cos x ≠ 1, tức là x ≠ k2π, k ∈ ℤ.

Vậy tập xác định của hàm số y=sin2x1cosx  là Tìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

c) Biểu thức 1+cos2xsinx  có nghĩa khi Tìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

Mà cos 2x ∈ [− 1; 1] nên 1 + cos 2x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Và sin x ≠ 0 khi xkπ,  k .

Vậy tập xác định của hàm số y=1+cos2xsinx  là Tìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

d) Biểu thức 1sinx+cosx  có nghĩa khi sin x + cos x ≠ 0

⇔ sin x ≠ – cos x ⇔ tan x ≠ – 1.

Mà tan x ≠ – 1 khi xπ4+kπ,  k .

Vậy tập xác định của hàm số y=1sinx+cosx  là Tìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

e) Ta có: 1 + sin x cos x = 1+sin2x2 .

Vì – 1 ≤ sin 2x ≤ 1 nên 121+sin2x232  với mọi x ∈ ℝ.

Do đó 1 + sin x cos x > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Khi đó biểu thức 11+sinxcosx  có nghĩa với mọi x ∈ ℝ.

Vậy tập xác định của hàm số y=11+sinxcosx  là D = ℝ.

g) Biểu thức cosx1  có nghĩa khi cos x – 1 ≥ 0 hay cos x ≥ 1.

Mà cos x ∈ [− 1; 1] với mọi x ∈ ℝ.

Do đó, biểu thức cosx1  có nghĩa khi cos x = 1, tức là x = k2π, k ∈ ℤ.

Vậy tập xác định của hàm số y=cosx1  là D = {k2π| k ∈ ℤ}.

Đánh giá

0

0 đánh giá