Toptailieu.vn xin giới thiệu 40 bài tập trắc nghiệm Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.
Mời các bạn đón xem:
Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Câu 1: Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là?
A. giao của ba đường phân giác góc trong tam giác
B. giao ba đường trung trực của tam giác
C. trọng tâm tam giác
D. trực tâm tam giác
Lời giải:
Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao của ba đường phân giác góc trong tam giác
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Số đường tròn nội tiếp của tam giác là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Lời giải:
Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao của ba đường phân giác góc trong tam giác
Vì vậy mỗi tam giác chỉ có 1 đường tròn nội tiếp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Mỗi một tam giác có bao nhiêu đường tròn bàng tiếp tam giác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của hai cạnh còn lại gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác
Với một tam giác có ba đường tròn bàng tiếp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác là?
A. giao ba đường trung tuyến
B. giao ba đường phân giác góc trong của tam giác
C. giao của 1 đường phân giác góc trong và hai đường phân giác góc ngoài của tam giác
D. giao ba đường trung trực
Lời giải:
Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của hai cạnh còn lại gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác. Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác là giao của 1 đường phân giác góc trong và hai đường phân giác góc ngoài của tam giác
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Cho hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm. Chọn khẳng định sai?
A. Khoảng cách từ điểm đó đến hai tiếp điểm là bằng nhau.
B. Tia nối từ điểm đó tới tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính.
C. Tia nối từ tâm tới điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính.
D. Tia nối từ điểm đó tới tâm là tia phân giác của góc tạo bởi tiếp tuyến.
Lời giải:
Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:
- Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
- Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của các góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
- Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua tiếp điểm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: “Cho hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm. Tia nối từ điểm đó tới tâm là tia phân giác của góc tạo bởi… Tia nối từ tâm tới điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi…”. Hai cụm từ thích hợp vào chỗ trống lần lượt là:
A. hai tiếp tuyến, hai bán kính đi qua tiếp điểm
B. hai bán kính đi qua tiếp điểm, hai tiếp tuyến
C. hai tiếp tuyến, hai dây cung
D. hai dây cung, hai bán kính
Lời giải:
Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:
- Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
- Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của các góc tạo bởi hai tiếp tuyến.
- Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua tiếp điểm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A. Biết OB = 3cm; OA = 5cm.
Lời giải:
Xét (O) có AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A nên:
Xét ∆ABO vuông tại B có OB = 3cm; OA = 5cm, theo định lý Pytago ta có
Nên AC = AB = 4cm hay đáp án A đúng.
Xét tam giác ABO vuông tại B có nên C đúng. Mà do đó D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A. Biết OB = 3cm; OA = 5cm. Vẽ đường kính CD của (O). Tính BD
A. BD = 2cm
B. BD = 4cm
C. BD = 1,8cm
D. BD = 3,6cm
Lời giải:
Gọi H là giao của BC với AO
Xét (O) có hai tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại A nên AB = AC (tính chất)
Lại có OB = OC nên AO là đường trung trực của đoạn BC hay AO ⊥ BC tại H là trung điểm của BC
Xét tam giác BCD có H là trung điểm BC và O là trung điểm DC nên là đường trung bình của tam giác BCD
Suy ra BD = 2.OH
Xét tam giác ABO vuông tại B có BH là đường cao. Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: BO2 = OH.OA
Từ đó BD = 2. OH = 2. 1,8 = 3,6cm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn cùng phía đối với AB. Từ diểm M trên nửa đường tròn (M khác A, B) vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt Ax, By lần lượt tại C và D.
Khi đó MC.MD bằng?
A. OC2
B. OM2
C. OD2
D. OM
Lời giải:
Xét nửa (O) có MC và AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C nên OC là phân giác
Lại có MD và BD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D nên OD là phân giác
Nên hay COD vuông tại O có OM là đường cao nên
MC. MD = OM2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn cùng phía đối với AB. Từ diểm M trên nửa đường tròn (M khác A, B) vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt Ax, By lần lượt tại C và D. Cho OD = BA = 2R. Tính AC và BD theo R
Lời giải:
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác BDO ta có:
Mà MD = BD; MC = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) nên MD = √3R
Xét nửa (O) có MC và AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại C nên OC là phân giác
Lại có MD và BD là hai tiếp tuyến cắt nhau tại D nên OD là phân giác
Nên hay ΔCOD vuông tại O có OM là đường cao nên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại I. Đường thẳng qua I và vuông góc với IA cắt OB tại K. Chọn khẳng định đúng.
A. OI = OK = KI
B. KI = KO
C. OI = OK
D. IO = IK
Lời giải:
Xét (O) có IA, IB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại I nên
Mà OA // KI (Vì cùng vuông góc với AI) nên (hai góc ở vị trí so le trong)
Từ đó suy ra ΔKOI cân tại K ⇒ KI = KO
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Cho đường tròn (O). Từ một điểm M ở ngoài (O), vẽ hai tiếp tuyến MA và MB sao cho góc AMB bằng 120o. Biết chu vi tam giác MAB là 6 (3 + 2√3)cm, tính độ dài dây AB.
A. 18cm
B. 6√3 cm
C. 12√3 cm
D. 15cm
Lời giải:
Xét (O) có (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Cho đường tròn (O). Từ một điểm M ở ngoài (O), vẽ hai tiếp tuyến MA và MB sao cho góc AMB bằng 60o. Biết chu vi tam giác MAB là 24cm, tính độ dài bán kính đường tròn.
Lời giải:
Xét (O) có MA = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Lại có (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Cho tam giác ABC cân tại A, I là tâm đường tròn nội tiếp, K là tâm đường tròn bàng tiếp trong góc A. Gọi O là trung điểm của IK. Tâm của đường tròn đi qua bốn điểm B, I, C, K là:
A. Điểm O
B. Điểm H
C. Trung điểm AK
D. Trung điểm BK
Lời giải:
Vì tam giác ABC cân tại A nên I; K ∈ đường thẳng AH với {H} = BC ∩ AI
Nên bốn điểm B; I; C; K nằm trên đường tròn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Cho tam giác ABC cân tại A, I là tâm đường tròn nội tiếp, K là tâm đường tròn bàng tiếp trong góc A. Gọi O là trung điểm của IK. Tính bán kính đường tròn (O) biết AB = AC = 20cm, BC = 24cm
A. 18cm
B. 15cm
C. 12cm
D. 9cm
Lời giải:
Vì tam giác ABC cân tại A nên I; K ∈ đường thẳng AH với {H} = BC ∩ AI
Ta có HB = HC (AK là trung trực của BC)
Theo Pytago ta có
Lại có ΔACH ∽ ΔCOH (hai tam giác vuông có )
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Cho đường tròn (O), bán kính OA. Dây CD là đường trung trực của OA. Tứ giác OCAD là hình gì?
A. Hình bình hành
B. Hình thoi
C. Hình chữ nhật
D. Hình thang cân
Lời giải:
Gọi H là giao của OA và CD
Xét (O) có OA ⊥ CD tại H nên H là trung điểm của CD
Xét tam giác OCAD có hai đường chéo OA và CD vuông góc với nhau và giao nhau tại trung điểm H mỗi đường nên OCAD là hình thoi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Cho đường tròn (O), bán kính OA. Dây CD là đường trung trực của OA. Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại C, tiếp tuyến này cắt đường thẳng OA tại I. Biết OA = R. Tính CI theo R
Lời giải:
Gọi H là giao của OA và CD
Xét (O) có OA ⊥ CD tại H nên H là trung điểm của CD
Xét tam giác OCAD có hai đường chéo OA và CD vuông góc với nhau và giao nhau tại trung điểm H mỗi đường nên OCAD là hình thoi
Xét tam giác COA có OC = OA = R và OC = AC (do OCAD là hình thoi theo chứng minh trên) nên ΔCOA là tam giác đều.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O). Gọi D là trung điểm cạnh AC, tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A cắt tia BD tại E. Chọn khẳng định đúng.
A. AE // OD
B. AE // BC
C. AE // OC
D. AE // OB
Lời giải:
Vì tam giác ABC cân tại A có O là tâm đường tròn ngoại tiếp nên đường thẳng AO ⊥ BC
Lại có AO ⊥ AE (tính chất tiếp tuyến) nên AE // BC
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O). Gọi D là trung điểm cạnh AC, tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A cắt tia BD tại E. Tứ giác ABCE là hình gì?
A. Hình bình hành
B. Hình thang
C. Hình thoi
D. Hình thang cân
Lời giải:
Vì tam giác ABC cân tại A có O là tâm đường tròn ngoại tiếp nên đường thẳng AO ⊥ BC
Lại có AO ⊥ AE (tính chất tiếp tuyến) nên AE // BC
Từ đó ra có (hai góc ở vị trí so le trong), lại có (đối đỉnh) và AD = DC nên ΔADE = ΔCDB (g – c – g) ⇒ AE = BC
Tứ giác AECB có AE = BC; AE // BC nên AECB là hình bình hành.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Cho hai đường tròn (O); (O’) cắt nhau tại A, B, trong đó O’ ∈ (O). Kẻ đường kính O’OC của đường tròn (O). Chọn khẳng định sai?
Lời giải:
Xét đường tròn (O) có O’C là đường kính, suy ra hay
CB ⊥ O’B và AC ⊥ AO’ tại A
Do đó AB, BC là hai tiếp tuyến của (O’) nên AC = CB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Nên A, B, C đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Cho đường tròn (O; R). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến ME, MF đến đường tròn với (E; F là tiếp điểm). Đoạn OM cắt đường tròn (O; R) tại I. Kẻ đường kính ED của (O; R). Hạ FK vuông góc với ED. Gọi P là giao điểm của MD và FK. Chọn câu đúng:
A. Các điểm M, E, O, F cùng thuộc một đường tròn
B. Điểm I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MEF.
C. Điểm I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MEF
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
* Vì ME là tiếp tuyến của (O) nên ME vuông góc với OE, suy ra tam giác MOE nội tiếp đường tròn đường kính MO (1)
Vì MF là tiếp tuyến của (O) nên MF vuông góc với OF, suy ra tam giác MOF nội tiếp đường tròn đường kính MO (1)
Từ (1) và (2) suy ra M, E, O, F cùng thuộc một đường tròn nên A đúng
* Gọi MO ∩ EF = {H}
Vì M là giao điểm của hai tiếp tuyến ME và MF của (O)
⇒ ME = MF (tính chất) mà OE = OF = R (gt)
⇒ MO là đường trung trực của EF
⇒ MO ⊥ EF ⇒ ∠IFE + ∠OIF = 90o
Vì OI = OF = R nên tam giác OIF cân tại O
Vì M là giao điểm của hai tiếp tuyến ME và MF của (O)
⇒ MI là phân giác của ∠EMF (tính chất) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MEF
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Cho đường tròn (O; R). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến ME, MF đến đường tròn với (E; F là tiếp điểm). Đoạn OM cắt đường tròn (O; R) tại I. Kẻ đường kính ED của (O; R). Hạ FK vuông góc với ED. Gọi P là giao điểm của MD và FK. Cho FK = 4cm. Khi đó:
A. FP = PK = 2cm
B. P là trọng tâm tam giác FDE
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Lời giải:
* Vì ME là tiếp tuyến của (O) nên ME vuông góc với OE, suy ra tam giác MOE nội tiếp đường tròn đường kính MO (1)
Vì MF là tiếp tuyến của (O) nên MF vuông góc với OF, suy ra tam giác MOF nội tiếp đường tròn đường kính MO (1)
Từ (1) và (2) suy ra M, E, O, F cùng thuộc một đường tròn.
* Gọi MO ∩ EF = {H}
Vì M là giao điểm của hai tiếp tuyến ME và MF của (O)
⇒ ME = MF (tính chất) mà OE = OF = R (gt)
⇒ MO là đường trung trực của EF
⇒ MO ⊥ EF
Gọi G là giao điểm của tia DF và tia EM
Ta có ∠EFD = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ EF ⊥ DG mà
EF ⊥ OM (cmt) ⇒ OM // DG (từ vuông góc đến song song)
Tam giác EDG có OE = OD; OM // DG ⇒ ME = MG (tính chất đường trung bình)
Áp dụng định lý Ta-lét cho tam giác EDM có OK // ME (cùng vuông góc với ED) ta được:
Áp dụng định lý Ta-lét cho tam giác MDG có PF// MG (cùng vuông góc với ED) ta được:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Cho đường tròn (O; R) và điểm A nằm ngoài (O). Từ A, kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với (O) (B, C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC. Lấy D đối xứng với B qua O. Gọi E là giao điểm của đoạn thẳng AD với (O) (E không trùng với D). Chọn câu đúng nhất:
A. Bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn đường kính AC
B. BC là đường trung trực của OA
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Lời giải:
* Ta có AB, AC là hai tiếp tuyến của (O) ⇒ ∠OBA = ∠OCA = 90o
⇒ B, C cùng thuộc đường tròn đường kính OA
⇒ A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn đường kính OA. Do đó A sai.
* Ta có AB, AC là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại A
⇒ AB = AC và AO là phân giác ∠BAC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
⇒ ∆ABC là tam giác cân tại A
⇒ AO vừa là phân giác ∠BAC vừa là đường trung trực của BC (tính chất tam giác cân) nên B sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Cho đường tròn (O; R) và điểm A nằm ngoài (O). Từ A, kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với (O) (B, C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC. Lấy D đối xứng với B qua O. Gọi E là giao điểm của đoạn thẳng AD với (O) (E không trùng với D). Tỉ số bằng?
Lời giải:
Ta có D đối xúng với B qua O ⇒ B là đường kính của (O) mà E ∈ (O)
⇒ ∠BED = 90o
Xét ΔBED và ΔABD có: ∠BED = ∠ABD = 90o, D chung
⇒ ΔBED ∽ ΔABD (g – g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Cho đường tròn (O; R) và điểm A nằm ngoài (O). Từ A, kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với (O) (B, C là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC. Lấy D đối xứng với B qua O. Gọi E là giao điểm của đoạn thẳng AD với (O) (E không trùng với D). Số đo góc HEC là:
A. 60o
B. 80o
C. 45o
D. 90o
Lời giải:
Ta có D đối xúng với B qua O ⇒ B là đường kính của (O) mà E ∈ (O)
⇒ ∠BED = 90o
Xét ΔBED và ΔABD có: BED = ABD = 90o, D chung
⇒ ∠BCD = 90o (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
⇒ ∠AHB = 90o (AO là trung trực của BC)
Xét ΔBCD và ΔAHB có: ∠BCD = ∠AHB = 90o, ∠BDC = ∠ABH (BA là tiếp tuyến của (O) tại B)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Hai tiếp tuyến tại hai điểm B, C của một đường tròn (O) cắt nhau tại A tạo thành chắn cung nhỏ BC bằng:
A. 30o
B. 40o
C. 130o
D. 310o
Lời giải:
Vì hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại A nên:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Cho tam giác ABC cân tại A, I là tâm đường tròn nội tiếp, K là tâm đường tròn bàng tiếp trong góc A. Gọi O là trung điểm của IK. Tâm của đường tròn đi qua bốn điểm B, I, C, K là:
A. Điểm O
B. Điểm H
C. Trung điểm AK
D. Trung điểm BK
Lời giải:
Vì tam giác ABC cân tại A
nên I; Kđường thẳng AH với {H} = BCAI
Ta có:
Tương tự ta cũng có = 90o
Xét hai tam giác vuông ICK và IBK có
OI = OK = OB = OC =
Nên bốn điểm B; I; C; K nằm trên đường tròn
Đáp án cần chọn là:A
Câu 29: Hai tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại A. Biết OB = 3cm; OA = 5cm.
Lời giải:
Xét (O) có AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A nên AB = AC;
;
Xét ABO vuông tại B
có OB = 3cm; OA = 5cm,
theo định lý Pytago ta có
AB == 4cm
Nên AC = AB = 4cm hay đáp án A đúng.
Xét tam giác ABO vuông tại B có
sin nên C đúng.
Mà nên sin do đó D sai.
Đáp án cần chọn là:D
Câu 30: Cho hình vẽ, MA và MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O; 3cm), MA = 4cm. Độ dài đoạn thẳng AB là:
A. 4,8cm
B. 2,4cm
C. 1,2cm
D. 9,6cm
Lời giải:
Vì MA và MB là tiếp tuyến nên MA = MB nên M thuộc trung trực của AB
Mà OA = OB do dùng là bán kính nên O thuộc trung trực của AB
Suy ra OM là trung trực của AB. Gọi H là giao điểm của MO và AB, ta có AH = NH
Xét tam giác vuông AMO vuông tại A (do MA là tiếp tuyến) có AH là đường cao.
Suy ra AB = 2AH = 2.2,4 = 4,8
Đáp án cần chọn là:A
Câu 31: Cho đường tròn (O). Từ một điểm M ở ngoài (O), vẽ hai tiếp tuyến MA và MB sao cho góc AMB bằng 120o. Biết chu vi tam giác MAB là 6 (3 + 2)cm, tính độ dài dây AB.
A. 18cm
B. 6 cm
C. 12 cm
D. 15cm
Lời giải:
Câu 32: Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O) cắt nhau tại I. Đường thẳng qua I và vuông góc với IA cắt OB tại K. Chọn khẳng định đúng.
A. OI = OK = KI
B. KI = KO
C. OI = OK
D. IO = IK
Lời giải:
Xét (O) có IA, IB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại I nên
Mà OA // KI (Vì cùng vuông góc với AI)
nên (hai góc ở vị trí so le trong)
Từ đó suy ra KOI cân tại K
KI = KO
Đáp án cần chọn là:B
Câu 33: Cho đường tròn (O), bán kính OA. Dây CD là đường trung trực của OA. Tứ giác OCAD là hình gì?
A. Hình bình hành
B. Hình thoi
C. Hình chữ nhật
D. Hình thang cân
Lời giải:
Gọi H là giao của OA và CD
Xét (O) có OACD tại H nên H là trung điểm của CD
Xét tam giác OCAD có hai đường chéo OA và CD vuông góc với nhau và giao nhau tại trung điểm H mỗi đường nên OCAD là hình thoi
Đáp án cần chọn là:B
Câu 34: Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O). Gọi D là trung điểm cạnh AC, tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A cắt tia BD tại E. Chọn khẳng định đúng.
A. AE // OD
B. AE // BC
C. AE // OC
D. AE // OB
Lời giải:
Vì tam giác ABC cân tại A có O là tâm đường tròn ngoại tiếp nên đường thẳng AOBC
Lại có AOAE (tính chất tiếp tuyến)
nên AE // BC
Đáp án cần chọn là:B
Câu 35: Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC, B (O) và C(O’). Tiếp tuyến chung trong tại A cắt tiếp tuyến chung ngoài BC tại I. Tính độ dài BC biết OA = 9cm, O’A = 4cm
A. 12cm
B. 18cm
C. 10cm
D. 6cm
Lời giải:
Ta có IO là tia phân giác của
IO’ là tia phân giác của
Mà + = 180o
= 90o
Tam giác OIO’ vuông tại I có IA là đường cao
nên IA2 = AO. AO’ = 9. 4 = 36
IA = 6cm
IA = IB = IC = 6cm
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Vậy BC = 2. IA = 2. 6 = 12 (cm)
Đáp án cần chọn là:A
Câu 36: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn cùng phía đối với AB. Từ diểm M trên nửa đường tròn (M khác A, B) vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt Ax, By lần lượt tại C và D.
Khi đó MC.MD bằng?
A.
B. OM2
C.
D. OM
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Có 3 đường tròn nội tiếp một tam giác
B. Có chỉ một đường tròn bàng tiếp một tam giác
C. Giao điểm của các đường phân giác trong chính là tâm đường tròn bàng tiếp tam giác đó
D. giao điểm của phân giác trong góc A và phân giác ngoài tại B là tâm đường tròn bầng tiếp trong góc A
Lời giải:
Đáp án: D
Đáp án cần chọn là:D
Câu 38: Cho tam giác ACB vuông tại A. O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. D, E, F lần lượt là các tiếp điểm trên AB, AC, BC. Hệ thức nào đúng
A. AD=AC+AB-BC
B. 2AD=AB+AC-BC
C. 2EC=AB+AC-BC
D. 2BD=AC+BC-AB
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 39: Cho đường tròn (O; 6cm) . Gọi A là điểm nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 10cm.
Qua A dựng hai tiếp tuyến AM và AN đến (O), với M và N là tiếp điểm. Gọi giao điểm của AO và MN là H. Tìm khẳng định đúng?
A. OH = 3,6cm
B. AH = 4,8cm
C. MH = 6,4 cm
D.Tất cả sai
Lời giải:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: OH là đường phân giác của góc MON
Tam giác MON có OM = ON (= R) nên đây là tam giác cân tại O có OH là đường phân giác nên đồng thời là đường cao.
AH = AO – OH = 10 – 3,6 = 6,4 cm
Xét tam giác AMO vuông tại M có MH là đường cao.Áp dụng hệ thức cạnh và góc trong tam giác vuông ta có:
MH2 = OH.AH = 3,6.6,4 = 23,04 ⇒ MH = 4,8cm
Đáp án cần chọn là:A
Câu 40: Cho đường tròn (O); điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Từ M dựng hai tiếp tuyến MA và MB. Tia MO cắt đường tròn tại N ( N nằm trên cung lớn AB). Khi đó, tam giác NAB là:
A. Tam giác vuông
B. Tam giác đều
C. Tam giác cân
D. Tam giác tù
Lời giải:
Xét tam giác AOB có AO = OB = R nên tam giác AOB cân tại O (1)
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau có OM là đường phân giác của góc AOB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OM là đường trung trực của AB.
Ta có điểm N thuộc đường trung trực của AB nên NA = NB
Suy ra, tam giác NAB là tam giác cân tại N
Đáp án cần chọn là:C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.