Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 40 Bài 1: Toạ độ vecto

389

Với giải Câu hỏi trang 40 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo trong Bài 1: Toạ độ vecto học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 40 Bài 1: Toạ độ vecto

Thực hành 1 trang 40 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm D(1;4),E(0;3),F(5;0)

a) Vẽ các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy

b) Tìm tọa độ của các vectơ OD,OE,OF.

c) Vẽ và tìm tọa độ hai vectơ đơn vị  và jlần lượt trên hai trục tọa độ Ox và Oy

Lời giải

a) 

Thực hành 1 trang 40 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Vì tọa độ vectơ OM chính là tọa độ của điểm M (với mọi M) nên ta có:

OD=(1;4),OE=(0;3),OF=(5;0)

c) 

Thực hành 1 trang 40 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Từ hình vẽ ta có tọa độ của hai vectơ   và j

 và j=(0;1)

Vận dụng 1 trang 40 Toán 10 Tập 2: Một máy bay đang cất cánh với vận tốc 240 km/h theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 30 (hình 7)

a) Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD

b) Biểu diễn vận tốc v theo hai vectơ  và j

c) Tìm tọa độ của v

Vận dụng 1 trang 40 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải 

a) Vận tốc 240 km/h nên |v|=AC=240

Áp dụng các tính chất trong tam giác vuông ta có

AB=DC=AC.cos(CAB^)=240.cos(30)=12032

AD=BC=AC.sin(CAB^)=240.sin(30)=120

b) Xem A là gốc tọa độ nên ta có AB=120i,AD=12032j,v=AC=120i+12032j

c)

Ta có v=120i+12032j

Vậy tọa độ của vectơ v là (120;12032)

2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto

HĐ Khám phá 2 trang 40 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ a=(a1,a2),b=(b1,b2) và số thực k. Ta đã biết có thể biểu diễn từng vectơ a,b theo hai vectơ , j như sau

a) Biểu diễn từng vectơ a+b,ab,ka theo hai vectơ , j

b) Tìm a.b theo tọa độ của hai vectơ a và b

Lời giải 

a) Ta có

a+b=(a1+a2j)+(b1+b2j)=(a1+b1)+(a2+b2)ab=(a1+a2j)(b1+b2j)=(a1b1)+(a2b2)ka=k(a1+a2j)=ka1+ka2j

b) Ta có

a.b=(a1i+a2j).(b1i+b2j)=a1b1i2+a1b2i.j+a2b1ij+a2b2j2=a1b1+a2b2

Vì i2=|i|2=1,j2=|j|2=1,ij=0

Đánh giá

0

0 đánh giá