Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 41 Bài 1: Toạ độ vecto

433

Với giải Câu hỏi trang 38 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo trong Bài 1: Toạ độ vecto học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 41 Bài 1: Toạ độ vecto

Thực hành 2 trang 41 Toán 10 Tập 2: Cho hai vectơ m=(6;1),n=(0;2)

a) Tìm tọa độ các vectơ m+n,mn,10m,4n

b) Tính các tích vô hướng m.n,(10m).(4n)

Phương pháp giải:

Thực hành 2 trang 41 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải 

a) Ta có

m+n=((6+0);1+2)=(6;3)mn=((60);(12))=(6;1)10m=(10.(6);10.1)=(60;10)4n=((4).0;(4).2)=(0;8)

b) Ta có

m.n=(6).0+1.2=0+2=2

Ta có 10m=(60;10) và 4n=(0;8) nên (10m).(4n)=(60).0+10.(8)=080=80

Vận dụng 2 trang 41 Toán 10 Tập 2: Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc v=(10;8) (hình 8). Cho biết vận tốc của dòng hải lưu vùng biển là w=(3,5;0). Tìm tọa dộ của vectơ tổng hai vận tốc v và w

Vận dụng 2 trang 41 Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Với v=(v1;v2),w=(w1;w2) thì v+w là (v1+w1;v2+w2)

Lời giải 

v+w=(10+3,5;(8)+0)=(13,5;8)

Vậy tọa độ của vectơ tổng hai vận tốc v và  w là (13,5;8)

3. Áp dụng của tọa độ vecto

HĐ Khám phá 5 trang 41 Toán 10 Tập 2: Cho hai điểm A(xA;yA),B(xB;yB). Từ biểu thức AB=OBOA, tìm tọa độ vectơ AB theo tọa độ hai điểm A,B

Phương pháp giải:

Với v=(v1;v2),w=(w1;w2) thì v+w là (v1+w1;v2+w2)

Lời giải 

Ta có tọa độ vectơ OB,OA chính là tọa độ điểm B và A

Nên ta có OB=(xB;yB),OA=(xA;yA)

AB=OBOA=(xB;yB)(xA;yA)=(xBxA;yByA)

Đánh giá

0

0 đánh giá