SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 60 Bài 1:Toạ độ của vecto

192

Với giải Câu hỏi trang 60 SBT Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo trong Bài 1: Toạ độ của vecto giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 60 Bài 1:Toạ độ của vecto

Bài 10 trang 60 SBT Toán 10: Tính góc giữa hai vectơ a và b trong các trường hợp sau:

a) a=(1;4),b=(5;3)

b) a=(4;3),b=(6;0)

c) a=(2;23),b=(3;3)

Phương pháp giải:

Cho hai vectơ a=(a1,a2),b=(b1,b2). Ta có:

cos(a,b)=a.b|a||b|=a1a2+a2b2a12+a22.b12+b22

Lời giải:

a) cos(a,b)=1.54.312+(4)2.52+32=7234(a,b)10656

b) cos(a,b)=4.6+3.042+62.32+02=45(a,b)3652

c) cos(a,b)=2.(3)+23.322+(23)2.(3)2+(3)2=0(a,b)90

Bài 11 trang 60 SBT Toán 10: Cho điểm A(1;4). Gọi B là điểm đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O. Tìm tọa độ của điểm C có tung độ bằng 3, sao cho tam giác ABC vuông tại C

Phương pháp giải:

Tam giác ABC vuông tại C khi AC.BC=0

Lời giải:

+ B là điểm đối xứng của A qua O  O là trung điểm của AB  B(1;4)

+ Gọi C(x;3)

AC=(x1;1),BC=(x+1;7)

AC.BC=(x1)(x+1)7=0x217=0x2=8x=±22

C(22;3),C(22;3)

Bài 12 trang 60 SBT Toán 10: Cho vectơ a=(2;2). Hãy tìm tọa độ một vectơ đơn vị e cùng hướng với vectơ a

Phương pháp giải:

Cho hai vectơ a=(a1,a2),b=(b1,b2).

Hai vectơ được gọi là cùng hướng khi a=kb(k>0)

Lời giải:

Ta có: a=(2;2)=2k(k;k)

 Với k>0 thì e=(k;k) là 1 vectơ cùng hướng với a 

Để e là vecto đơn vị thì |e|=1

k2+k2=12k2=1k=22 (vì k>0)

Vậy vecto đơn vị cùng hướng với a là e=(22;22).

Đánh giá

0

0 đánh giá