SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 14

615

Với Giải trang 14 SBT Toán lớp 8 trong Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ Sách bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 8.

 SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 14

Bài 3 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:

a) 50,52 – 50,42;

b) 202.198;

c) 10,22;

d) 1012 – 202.71 + 712.

Lời giải:

a) 50,52 – 50,42 = (50,5 ‒ 50,4)(50,5 + 50,4) = 100,9.0,1 = 10,09.

b) 202.198 = (200 + 2)(200 ‒ 2) = 2002 ‒ 22 = 40000 ‒ 4 = 39996.

c) 10,22 = (10 + 0,2)2 = 102 + 2.10.0,2 + 0,22 = 100 + 4 + 0,04 = 104,04.

d) 1012 – 202.71 + 712 = 1012 – 2.101.71 + 712 = (101 ‒ 71)2 = 302 = 900.

Bài 4 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) P = (x – 10)2 – x(x + 80) tại x = 0,87;

b) Q = 4a2 + 8ab + 4b2 tại a = 65 và b = 35;

c) R = x3 − 3x2 + 3x − 1 tại x = 101.

Lời giải:

a) P = (x – 10)2 – x(x + 80)

= x2 ‒ 2.x.10 + 102 ‒ x2 ‒ 80x

= x2 ‒ 20x + 100 ‒ x2 ‒ 80x

= (x2 ‒ x2)+ (‒20x ‒ 80x) + 100

= ‒ 100x + 100 = 100(1 ‒ x).

Với x = 0,87 ta có:

P = 100(1 ‒ 0,87) = 100.0,13 = 13.

b) Q = 4a2 + 8ab + 4b2 = (2a)2 + 2.2a.2b + (2b)2 = (2a + 2b)2

Với a = 65 và b = 35 ta có:

Q = (2.65 + 2.35)2 = 2002 = 40000.

c) R = x3 − 3x2 + 3x − 1 = (x ‒ 1)3

Với x = 101 ta có:

R = (101 ‒ 1)3 = 1003 = 1000000.

Bài 5 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thu gọn các biểu thức sau:

a) 20x2 – (5x – 4)(4 + 5x);

b) (x – y)2 – x(x + 2y);

c) (x + 3)3(x – 3)3;

d) x(x – 1)(x + 1) – (x − 3)(x2 + 3x + 9).

Lời giải:

a) 20x2 – (5x – 4)(4 + 5x)

= 20x2  [(5x – 4)(5x + 4)]

= 20x2 ‒ [(5x)2 ‒ 42]

= 20x2 ‒ (25x2 ‒16)

= 20x2 ‒ 25x2 + 16

= 16 ‒ 5x2.

b) (x – y)2 – x(x + 2y)

= x2 ‒ 2xy + y2 ‒ x2 ‒ 2xy

= (x2 ‒ x2) + (‒2xy ‒ 2xy) + y2

= ‒4xy + y2.

c) (x + 3)3(x – 3)3

= x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 27 ‒ (x3 3.x2.3 + 3.x.32‒ 27)

= x3 + 9x2 + 27x + 27 ‒ x3 +9x2 27x + 27

= (x3 ‒ x3) + (9x2 + 9x2) + (27x ‒27x) + 27 + 27

= 18x2 + 54.

d) x(x – 1)(x + 1) – (x − 3)(x2 + 3x + 9)

= x[(x – 1)(x + 1)] ‒ (x3 33)

= x(x2 ‒ 1) ‒(x3 – 27)

= x3 ‒ x ‒ x3 + 27

= (x3 ‒ x3) ‒ x + 27

= 27 ‒ x.

Bài 6 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Biết rằng x = 2a + b và y = 2a – b. Tính các biểu thức sau theo a và b.

a) A=12xy;

b) B = x2 + y2;

c) C = x2 – y2.

Lời giải:

a) Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức A=12xy ta được:

A=122a+b2a-b=12[2a2-b2]=124a2-b2=2a2-12b2.

b) Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức B = x2 + y2, ta được:

B = (2a + b)2 + (2a ‒ b)2

= (2a)2 + 2.2a.b + b2 + (2a)2 ‒ 2.2a.b + b2

= 4a2 + 4ab + b2 + 4a2 ‒ 4ab + b2

= (4a2 + 4a2) + (4ab ‒ 4ab) + (b2 + b2)

= 8a2 + 2b2.

c) Cách 1:

Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức C = x2 – y2, ta được:

C = (2a + b)2‒ (2a ‒ b)2

= (2a)2 + 2.2a.b + b2 ‒ [(2a)2 ‒ 2.2a.b + b2]

= 4a2 + 4ab + b2 ‒ 4a2 + 4ab ‒ b2

= (4a2 ‒ 4a2) + (4ab + 4ab) + (b2 ‒ b2)

= 8ab.

Cách 2:

Thay x = 2a + b và y = 2a – b vào biểu thức C = x2 – y2, ta được:

C = (2a + b)2‒ (2a ‒ b)2

= [(2a + b) – (2a – b)].[(2a + b) + (2a – b)]

= (2a + b – 2a + b)(2a + b + 2a – b)

= 2b.4a = 8ab.

Bài 7 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:

a) 3373 + 1633 chia hết cho 500;

b) 2343 – 1233 chia hết cho 3.

Lời giải:

a) 3373 + 1633

= (337 + 163)(3372 ‒ 337.163 + 1632)

= 500.(3372 ‒ 337.163 + 1632) chia hết cho 500 do 3372 ‒ 337.163 + 1632 là một số nguyên.

Vậy 3373 + 1633 chia hết cho 500.

b) 2343 – 1233

= (234 ‒ 123)(2342 + 234.123 + 1232)

= 111.(2342 + 234.123 + 1232)

Ta có 111 chia hết cho 3 (do có tổng các chữ số 1 + 1 + 1 = 3 chia hết cho 3) và 2342 + 234.123 + 1232 là một số nguyên.

Vậy 2343 – 1233 chia hết cho 3.

Bài 8 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng, với mọi số nguyên n

a)(2n + 1)2 − (2n − 1)2 chia hết cho 8;

b)(8n + 4)2 − (2n + 1)2 chia hết cho 15.

Lời giải:

a) (2n +1)2 ‒ (2n ‒ 1)2

= (2n + 1 + 2n ‒ 1)(2n +1 ‒ 2n + 1)

= 4n.2 = 8n.

Vì 8n chia hết cho 8 nên (2n +1)2 ‒ (2n ‒ 1)2 chia hết cho 8.

b) (8n + 4)2 − (2n + 1)2

= (8n + 4 + 2n + 1)(8n + 4 ‒ 2n ‒ 1)

= (10n + 5)(6n + 3)

= 5.(2n + 1).3(2n + 1)

= 15(2n + 1)2

 15 chia hết cho 15 nên 15(2n + 1)2 chia hết cho 15, do đó (8n + 4)2 − (2n + 1)2 chia hết cho 15.

Vậy (8n + 4)2 − (2n + 1)2 chia hết cho 15.

Bài 9 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thay mỗi dấu * bằng một đơn thức thích hợp để nhận được một đồng nhất thức.

a) (a + *)2 = a2 + 4ab + 4b2;

b) (x – *)2 = x2 – 8ax + 16a2;

c) (* – 5y)2 = 0,16x2 – * + 25y2;

d) (3x – 0,5y)2 = 9x2 + 0,25y2 + *.

Lời giải:

a) Ta có: a2 + 4ab + 4b2 = a2 + 2.a.2b + (2b)2 = (a + 2b)2.

Vậy dấu * thay bằng 2b.

b) x2 – 8ax + 16a2 = x2 ‒ 2.x.4a + (4a)2 = (x ‒ 4a)2.

Vậy dấu * thay bằng 4a.

c) 0,16x2 = (0,4x)2; 25y2 = (5y2)

(0,4x ‒ 5y)2 = (0,4x)2 ‒ 2.0,4x.5y + (5y2) = 0,16x2 ‒ 4xy + 25y2

Vậy các dấu * thay lần lượt bằng 0,4x và 4xy.

d) (3x – 0,5y)2 = (3x)2 ‒ 2.3x.0,5y + (0,5y)2 = 9x2 ‒ 3xy + 0,25y2

Vậy dấu * thay bằng ‒3xy .

Bài 10 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau thành đa thức:

a) (x2 + 4y2)(x + 2y)(x – 2y);

b) (x – 1)(x + 1)(x2 + 1)(x4 + 1).

Lời giải:

a) (x2 + 4y2)(x + 2y)(x – 2y)

 

= (x2 + 4y2)[(x + 2y)(x – 2y)]

= (x2 + 4y2)[x2‒ (2y)2]

= (x2 + 4y2)(x2 + 4y2)

= (x2)2 ‒ (4y2)2 = x4 ‒ 16y4.

b) (x – 1)(x + 1)(x2 + 1)(x4 + 1)

= [(x – 1)(x + 1)](x2 + 1)(x4 + 1)

= (x2 ‒ 1)(x2 + 1)(x4 + 1)

= [(x2 ‒ 1)(x2 + 1)](x4 + 1)

= [(x2)2 ‒ 12](x4 + 1)

= (x4 ‒ 1)(x4 + 1)

= (x4)2 ‒ 1 = x8 ‒ 1.

Bài 11 trang 14 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Chứng minh các đẳng thức sau:

a) (a + b)2(a – b)2 = 4ab;

b) a3 + b3 = (a + b)[(a – b)2 + ab];

c)2(a – b)(a + b) + (a + b)2 + (a – b)2 = 4a2;

d) (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc.

Lời giải:

a) (a + b)2(a – b)2

= (a + b + a ‒ b)(a + b ‒ a + b)

= 2a.2b = 4ab.

b) a3 + b3 = (a + b)(a2 ‒ ab + b2)

= (a + b)(a2 ‒ 2ab + b2 + ab)

= (a + b)[(a ‒b)2 + ab].

c)2(a – b)(a + b) + (a + b)2 + (a – b)2

= (a + b)2 + 2(a + b)(a – b)+ (a – b)2

= (a + b + a ‒ b)2 = (2a)2 = 4a2.

d) (a + b + c)2 = [(a + b) + c]2

= (a + b)2 + 2(a + b)c + c2

= a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2

= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá