Toptailieu.vn xin giới thiệu 35 bài tập trắc nghiệm Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (có đáp án) chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 9 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.
Mời các bạn đón xem:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Câu 1: Cho hệ phương trình có nghiệm (x; y). Tổng x + y là?
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Cho hệ phương trình có nghiệm (x; y). Tổng x + y là?
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Số nghiệm của hệ phương trình là?
A. 1
B. 0
C. 2
D. Vô số
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. 0
C. 2
D. Vô số
Lời giải:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Số nghiệm của hệ phương trình là?
A. 1
B. 0
C. 2
D. Vô số
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 2)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Cho hệ phương trình . Chọn câu đúng?
A. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 2)
B. Hệ phương trình vô nghiệm
C. Hệ phương trình vô số nghiệm
D. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 0)
Lời giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 0)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Cho hệ phương trình . Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1; −2). Tính a – b
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Cho hệ phương trình . Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1; −2). Tính a + b
A. −1
B. 1
C. 2
D. −7
Lời giải:
Thay x = 1; y = −2 vào hệ ta được
Ta coi đây là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là a và b và giải hệ phương trình này
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Cho hai đường thẳng: d1: mx – 2(3n + 2)y = 6 và d2: (3m – 1)x + 2ny = 56. Tìm tích m.n để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I (−2; 3).
A. 0
B. 1
C. 2
D. −2
Lời giải:
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:
m.(−2) – 2(3n + 2).3 = 6 ⇔ −2m – 18n = 18 ⇔ m + 9n = −9
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d2 ta được:
(3m – 1). (−2) + 2n.3 = 56 ⇔ −6m + 2 + 6n = 56 ⇔ m – n = −9
Suy ra hệ phương trình
Vậy m. n = 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Cho hai đường thẳng d1: mx – 2(3n + 2)y = 18 và d2: (3m – 1)x + 2ny = −37. Tìm các giá trị của m và n để d1, d2 cắt nhau tại điểm I (−5; 2)
A. m = 2; n = 3
B. m = −2; n = −3
C. m = 2; n = −3
D. m = 3; n = −2
Lời giải:
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:
m.(−5) – 2(3n + 2).2 = 18 ⇔ −5m – 12n − 8 = 18 ⇔ 5m + 12n = −26
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d2 ta được:
(3m – 1). (−5) + 2n.2 = −37 ⇔ −15m + 5 + 4n = −37 ⇔ 15m – 4n = 42
Suy ra hệ phương trình
Vậy m = 2; n = −3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm M (3; −5), N (1; 2)
Lời giải:
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng ta được 3a + b = −5
Thay tọa độ điểm N vào phương trình đường thẳng ta được a + b = 2
Từ đó ta có hệ phương trình
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A (2; 1) và B (−2; 3)
Lời giải:
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng ta được 2a + b = 1
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng ta được −2a + b = 3
Từ đó ta có hệ phương trình
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Số nghiệm của hệ phương trình là?
A. 1
B. 0
C. 2
D. Vô số
Lời giải:
Đặt khi đó ta có hệ phương trình
Trả lại biến ta được:
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Hệ phương trình có nghiệm là?
Lời giải:
Điều kiện: x ≠ 1; y ≠ −1
Đặt khi đó ta có hệ phương trình
Thay trở lại cách đặt ta được
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Cho hệ phương trình .
Nếu đặt ta được hệ phương trình mới là?
Lời giải:
Đặt ta được hệ phương trình
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Cho hệ phương trình .
Nếu đặt ta được hệ phương trình mới là:
Lời giải:
Đặt ta được hệ phương trình
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y). Tính 9x + 2y
A. 10
B. 14
C. 11
D. 13
Lời giải:
Điều kiện: x ≠ 0; y ≠ 0
Đặt khi đó ta có hệ phương trình
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y). Tính x − 3y
A. −2
B. 2
C. 6
D. −4
Lời giải:
Điều kiện: x ≠ 0; y ≠ 0
Đặt khi đó ta có hệ phương trình
Thay lại cách đặt ta được (Thỏa mãn điều kiện)
Khi đó x – 3y = 4 – 3.2 = −2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Cho hệ phương trình có nghiệm (x, y).
Tích x2. y là?
A. 7000
B. 490
C. 70
D. 700
Lời giải:
Ta có:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (10; 7)
Do đó: x2y = 102.7 = 700
Đáp án cần chọn là:D
Câu 20: Nghiệm của hệ phương trình là (x; y).Tính x2 + y2.
A. 8
B. 34
C. 21
D. 24
Lời giải:
Ta có
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x; y) = (3; 5)
x2 + y2 = 32 + 52 = 34
Đáp án cần chọn là:B
Câu 21: Biết hệ phương trình có nghiệm x = 1; y = 3.
Tính 10(a + b)
A. 15
B. 16
C. 14
D. 17
Lời giải:
Thay x = 1; y = 3 vào hệ ta có
Vậy
thì hệ phương trình có nghiệm
x = 1; y = 310(a + b) = 16
Đáp án cần chọn là:B
Câu 22: Cho hệ phương trình có nghiệm (x; y). Tổng x + y là?
Lời giải:
Ta có :
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x; y) =
x + y =
Đáp án cần chọn là:D
Câu 23: Biết hệ phương trình có nghiệm x = −1; y = −2. Tính 14(a – b)
A. 15
B. 16
C. −16
D. −17
Lời giải:
Thay x = −1; y = −2 vào hệ ta có:
Vậy thì hệ phương trình có nghiệm x = −1; y = −2
14(a – b) = −16
Đáp án cần chọn là:C
Câu 24: Cho hệ phương trình .
Nếu đặt ; với x > 0; y > 0) ta được hệ phương trình mới là?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Ta có
Đặt ; ta được hệ phương trình
Đáp án cần chọn là:B
Câu 25: Tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức
P (x) = mx3 + (m – 2)x2 – (3n – 5)x – 4n đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 3
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Ta sử dụng:
Đa thức P(x) chi hết cho đa thức (x – a)khi và chỉ khi P(a) = 0
Áp dụng mệnh đề trên
với a = −1, rồi với a = 3, ta có:
P(−1) = m(−1)3 + (m – 2)(−1)2 – (3n – 5)(−1) – 4n
= −n – 7
P(3) = m.33 + (m – 2).32 – (3n – 5).3 – 4n
= 36m – 13n – 3
Theo giả thiết, P(x) chia hết cho x + 1
nên P(−1) = 0 tức là –n – 7 = 0
Tương tự, vì P(x) chia hết cho x – 3
nên P(3) = 0 tức là 36m – 13n – 3 = 0
Vậy ta giải hệ phương trình
Vậy
Đáp án cần chọn là:C
Câu 26: Cho hệ phương trình (m là tham số).
Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x + y = −3
A. m = −6
B. m = 6
C. m = 3
D. m = −4
Lời giải:
Ta có
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x; y) =
Lại có x + y = −3
hay
5m + 9 + m + 6 = −21
6m = −36 m = −6
Vậy với m = −6 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x + y = −3
Đáp án cần chọn là:A
Câu 27: Hệ phương trình có nghiệm (. Tích x.y là?
A. 5
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 28: Cho hệ phương trình Tích x2 y là?
A. 7000
B. 490
C. 70
D. 700
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 29: Cho hệ phương trình có nghiệm (x; y). Tổng x+y là?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 30: Cho hệ phương trình có nghiệm (x;y). Tổng x+y là?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:C
Câu 31: Cho hệ phương trình . Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1; -2). Tính a - b
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:B
Câu 32: Cho hệ phương trình Biết rằng hệ phương trình có nghiệm (1; -2). Tính a + b?
A. −1
B. 1
C. 2
D. −7
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:A
Câu 33: Cho hai đường thẳng: d1: mx – 2(3n + 2)y = 6 và d2: (3m – 1)x + 2ny = 56. Tìm tích m.n để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I (−2; 3).
A. 0
B. 1
C. 2
D. −2
Lời giải:
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:
m.(−2) – 2(3n + 2).3 = 6 ⇔ −2m – 18n = 18 ⇔ m + 9n = −9
+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d2 ta được:
(3m – 1). (−2) + 2n.3 = 56 ⇔ −6m + 2 + 6n = 56 ⇔ m – n = −9
Suy ra hệ phương trình:
Vậy: m.n = 0
Đáp án cần chọn là:A
Câu 34: Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm M (3; −5), N (1; 2)
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng ta được 3a + b = −5
Thay tọa độ điểm N vào phương trình đường thẳng ta được a + b = 2
Từ đó ta có hệ phương trình:
Đáp án cần chọn là:D
Câu 35: Cho hệ phương trình . Số nghiệm của hệ phương trình là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Lời giải:
Đáp án cần chọn là:A
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.