Với giải Câu hỏi trang 118 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo trong Bài 3: Các số đặc trưng đô xu thế trung tâm của mẫu dữ liệu giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 118 Bài 3: Các số đặc trưng đô xu thế trung tâm của mẫu dữ liệu
Bài 1 trang 118 Toán 10 Tập 1: Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:
Lời giải a
a) .
Phương pháp giải:
Cho mẫu số liệu:
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
Bước 2:
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái (không bao gồm nếu n lẻ)
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải (không bao gồm nếu n lẻ)
+) Mốt là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)
Lời giải
) .
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
Bước 2: , là số chẵn nên
là trung vị của nửa số liệu . Do đó
là trung vị của nửa số liệu . Do đó
+) Chỉ có giá trị 41 xuất hiện 2 lần, nhiều hơn các giá trị còn lại.
Do đó mốt
Lời giải b
b) .
Phương pháp giải:
Cho mẫu số liệu:
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
Bước 2:
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái (không bao gồm nếu n lẻ)
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải (không bao gồm nếu n lẻ)
+) Mốt là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)
Lời giải
) .
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm:
Bước 2: , là số lẻ nên
là trung vị của nửa số liệu . Do đó
là trung vị của nửa số liệu . Do đó
+) Giá trị 12 và giá trị 78 xuất hiện 2 lần, nhiều hơn các giá trị còn lại.
Do đó mốt
Bài 2 trang 118 Toán 10 Tập 1: Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:
a)
Giá trị |
23 |
25 |
28 |
31 |
33 |
37 |
Tần số |
6 |
8 |
10 |
6 |
4 |
3 |
b)
Giá trị |
0 |
2 |
4 |
5 |
Tần số tương đối |
0,6 |
0,2 |
0,1 |
0,1 |
Phương pháp giải
Cho bảng số liệu:
Giá trị |
|
|
… |
|
Tần số |
|
|
… |
|
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,
Bước 2: là trung vị của mẫu số liệu trên.
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái (không bao gồm nếu n lẻ)
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải (không bao gồm nếu n lẻ)
+) Mốt là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)
Lời giải
a)
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,
Bước 2: , là số lẻ
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái :
Do đó
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải
Do đó
+) Mốt
b) Giả sử cỡ mẫu
Khi đó ta có bảng số liệu như sau:
Giá trị |
0 |
2 |
4 |
5 |
Tần số |
6 |
2 |
1 |
1 |
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm
Bước 2: , là số chẵn
là trung vị của nửa số liệu: . Do đó
là trung vị của nửa số liệu: . Do đó
+) Mốt
Số bóng đỏ |
0 |
1 |
2 |
3 |
Số lần |
10 |
30 |
40 |
20 |
Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của bảng kết quả trên.
Phương pháp giải
Cho bảng số liệu:
Giá trị |
|
|
… |
|
Tần số |
|
|
… |
|
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,
Bước 2: là trung vị của mẫu số liệu trên.
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái (không bao gồm nếu n lẻ)
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải (không bao gồm nếu n lẻ)
+) Mốt là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)
Lời giải
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,
Bước 2: Vì , là số chẵn nên
là trung vị của nửa số liệu: Do đó
là trung vị của nửa số liệu Do đó
+) Mốt
Thời gian (đơn vị: phút) |
5 |
6 |
7 |
8 |
35 |
Số thí sinh |
1 |
3 |
5 |
2 |
1 |
a) Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của thời gian thi nghề của các thí sinh trên.
b) Năm ngoái, thời gian thi của các thí sinh có số trung bình và trung vị đều bằng 7. Bạn hãy so sánh thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm.
Lời giải a
Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của thời gian thi nghề của các thí sinh trên.
Phương pháp giải:
Cho bảng số liệu:
Giá trị |
|
|
… |
|
Tần số |
|
|
… |
|
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,
Bước 2: là trung vị của mẫu số liệu trên.
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái (không bao gồm nếu n lẻ)
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải (không bao gồm nếu n lẻ)
+) Mốt là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)
Lời giải
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,
Bước 2: Vì , là số chẵn nên
là trung vị của nửa số liệu: Do đó
là trung vị của nửa số liệu Do đó
+) Mốt
Lời giải b
Năm ngoái, thời gian thi của các thí sinh có số trung bình và trung vị đều bằng 7. Bạn hãy so sánh thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm.
Phương pháp giải:
So sánh:
+) so sánh số trung bình.
+) so sánh trung vị.
Lời giải
+) Nếu so sánh số trung bình: 9,08 > 7 do đó thời gian thi nói chung của các thí sinh trong năm nay là lớn hơn so với năm trước.
+) Nếu so sánh trung vị: Trung vị của hai năm đều bằng 7 do đó thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm là như nhau.
Do có 1 thí sinh có thời gian thi lớn hơn hẳn so với các thí sinh khác => nên so sánh theo trung vị.
Bác Dũng |
2 |
7 |
3 |
6 |
1 |
4 |
1 |
4 |
5 |
1 |
Bác Thu |
1 |
3 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
2 |
20 |
2 |
a) Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của số điện thoại mà mỗi bác gọi theo số liệu trên
b) Nếu so sánh theo số trung bình thì ai có nhiều cuộc điện thoại hơn?
c) Nếu so sánh theo số trung vị thì ai có nhiều cuộc điện thoại hơn?
d) Theo bạn, nên dùng số trung bình hay số trung vị để so sánh xem ai có nhiều cuộc gọi điện thoại hơn mỗi ngày?
Phương pháp giải
a) Cho bảng số liệu:
Giá trị |
|
|
… |
|
Tần số |
|
|
… |
|
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,
Bước 2: là trung vị của mẫu số liệu trên.
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái (không bao gồm nếu n lẻ)
là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải (không bao gồm nếu n lẻ)
+) Mốt là giá trị có tần số lớn nhất. (Một mẫu có thể có nhiều mốt)
d) So sánh:
+) Nếu các số liệu không có một giá trị nào quá lớn hoặc quá nhỏ => so sánh số trung bình.
+) Nếu các số liệu có một giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ => so sánh trung vị.
Lời giải
a) Bác Dũng:
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,
Bước 2: Vì , là số chẵn nên
là trung vị của nửa số liệu: Do đó
là trung vị của nửa số liệu Do đó
+) Mốt
Bác Thu
+) Số trung bình:
+) Tứ phân vị:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm,
Bước 2: Vì , là số chẵn nên
là trung vị của nửa số liệu: Do đó
là trung vị của nửa số liệu Do đó
+) Mốt
b) Do 3,9 > 3,4 nên theo số trung bình thì bác Thu có nhiều cuộc điện thoại hơn.
c) Do 3,5 > 2 nên theo số trung vị thì bác Dũng có nhiều cuộc điện thoại hơn.
d) Vì trong mẫu số liệu có một ngày bác Thu có tới 20 cuộc điện thoại, lớn hơn nhiều so với các ngày khác, do đó ta nên so sánh theo số trung vị
Xem thêm các bài giải Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Thực hành 1 trang 115 Toán 10 Tập 1: Hãy tìm trung vị của các số liệu ở Vận dụng 1 và Vận dụng 2...
Thực hành 2 trang 117 Toán 10 Tập 1: Hãy tìm tứ phân vị của các mẫu số liệu sau...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.