SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 122 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu dữ liệu

224

Với giải Câu hỏi trang 122 SBT Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo trong Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu dữ liệu giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 122 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu dữ liệu

Bài 1 trang 122 SBT Toán 10: Tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:

a) 15;15;12;14;17;16;16;15;15.

b) 5;7;4;3;5;6;7;8;9;7;2.

c) 7;6;8;7;7;4;5;10;9;9;8;5.

d) 87;87;88;88;70;83;85;86;97;89;92;89;90.

Phương pháp giải:

-  số trung bình: x¯=x1+x2+...+xnn

Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu n, tìm tứ phân vị thứ hai Q2(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

-  Chỉ ra mốt là giá trị có tần số lớn nhất.

Lời giải:

a)      Số trung bình của mẫu số liệu là: x¯=15+15+12+14+17+16+16+15+159=15

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

12;14;15;15;15;15;16;16;17.

Vì n=9 là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: Q2=15

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 4 số đầu tiên của mẫu số liệu: Q1=(14+15):2=14,5

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 4 số cuối của mẫu số liệu: Q3=(16+16):2=16

Mốt của mẫu số liệu là M0=15

b)     Số trung bình của mẫu số liệu là: x¯=5+7+4+3+5+6+7+8+9+7+211=6311

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:2;3;4;5;5;6;7;7;7;8;9.

Vì n=11là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: Q2=6

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 5 số đầu tiên của mẫu số liệu: Q1=4

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 5 số cuối của mẫu số liệu: Q3=7

Mốt của mẫu số liệu là M0=7

c)      Số trung bình của mẫu số liệu là: x¯=7+6+8+7+7+4+5+10+9+9+8+512=8512

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:4;5;5;6;7;7;7;8;8;9;9;10.

Vì n=12 là số chẵn nên tứ phân vị thứ hai là: Q2=(7+7):2=7

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 6 số đầu tiên của mẫu số liệu: Q1=(5+6):2=5,5

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 6 số cuối của mẫu số liệu: Q3=(8+9):2=8,5

Mốt của mẫu số liệu là M0=7

d)     Số trung bình của mẫu số liệu là: x¯=87+87+88+88+70+83+85+86+97+89+92+89+9013=87

 

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

70;83;85;86;87;87;88;88;89;89;90;92;97.

Vì n=13 là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: Q2=88

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 6 số đầu tiên của mẫu số liệu: Q1=(85+86):2=85,5

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 6 số cuối của mẫu số liệu: Q3=(89+90):2=89,5

Mốt của mẫu số liệu là M0={87;88;89}

a)

Giá trị

6

7

8

9

10

Tần số

5

8

4

2

1

b)

Giá trị

26

27

28

29

30

Tần số

10

8

4

2

1

Phương pháp giải:

- Dùng công thức tìm số trung bình x¯=n1x1+n2x2+...+nkxkn

Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu n, tìm tứ phân vị thứ hai Q2(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

-  Chỉ ra mốt là giá trị có tần số lớn nhất.

Lời giải:

a) Số trung bình của mẫu số liệu là: x¯=6.5+7.8+8.4+9.2+10.15+8+4+2+1=7,3

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

6;6;6;6;6;7;7;7;7;7;7;7;7;8;8;8;8;9;9;10.

Vì n=20là số chẵn nên ta có tứ phân vị thứ hai là: Q2=(7+7):2=7

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 10 số đầu: Q1=(6+7):2=6,5

Tứ phân vị thứ hai là trung vị của 10 số cuối Q3=(8+8):2=8

Mốt của mẫu số liệu là: M0=7

b) Số trung bình của mẫu số liệu là: x¯=26.10+27.8+28.4+29.2+30.110+8+4+2+1=27,04

Vì n=25 là số lẻ nên tứ phân vị thứ hai là: Q2=27

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 12 số đầu tiên của mẫu số liệu: Q1=(26+26):2=26

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 12 số cuối của mẫu số liệu: Q3=(28+28):2=28

Mốt của mẫu số liệu là M0=26

Bài 3 trang 122 SBT Toán 10: Tổng lượng mưa trong năm tại một trạm quan trắc đặt tại Nha Trang từ 2010 đến 2020 được thể hiện trong biểu đồ sau (đơn vị: mm).

a)      Hãy tính lượng mưa trung bình tại trạm quan trắc trên từ 2010 đến 2020.

b)     Hãy tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu đó.

Phương pháp giải:

- Dùng công thức tính số trung bình: x¯=x1+x2+...+xnn

- Bước 1: Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm.

Bước 2: Tính cỡ mẫu n, tìm tứ phân vị thứ hai Q2(chính là trung vị của mẫu).

Bước 3: Tìm tứ phân vị thứ nhất: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Bước 4: Tìm tứ phân vị thứ ba: là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Lời giải:

a) Lượng mưa trung bình tại trạm quan trắc trên từ 2010 đến 2020 là:

x¯=2657,9+1327,6+1681,7+1365,4+972,2+1450,5+2392,2+1381,1+1769,8+980,9+1225,811=1564,1

b) Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

972,2 ;980,9; 1225,8; 1327,6; 1365,4; 1381,1; 1450,5; 1681,7; 1769,8; 2392,2; 2657,9.

Vì n=11là số lẻ nên Q2=1381,1

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của 5 số đầu Q1=1225,8

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của 5 số cuối Q3=1769,8

Bài 4 trang 122 SBT Toán 10: Số huy chương vàng và bạc trong các giải thể thao quốc tế mà đoàn thể thao Việt Nam đạt được tại các giải đấu ở Châu Á trong các năm từ năm 2010 đến 2019 được thống kê ở bảng sau:

Năm

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

Huy chương vàng

39

43

115

52

56

62

130

82

74

120

Huy chương bạc

61

63

121

47

58

73

134

87

74

105

( Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Tìm số trung bình và trung vị huy chương vàng và huy chương bạc mà đoàn thể thao Việt Nam đạt được trong 10 năm trên.

b) Hãy so sánh số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam đạt được trong gia đoạn 2010- 2014 với giai đoạn 2015-1019.

Phương pháp giải:

Tìm số trung bình theo công thức x¯=x1+x2+...+xnn

Sắp xếp và chỉ ra trung vị

Lời giải:

a) Trong 10 năm trung bình số huy chương đạt được là:

-  Huy chương vàng: x¯=39+43+115+52+56+62+130+82+74+12010=77,3

-  Huy chương bạc: x¯=61+63+121+47+58+73+134+87+74+10510=82,3

Sắp xếp lại theo thứ tự không giảm ta có bảng sau:

Huy chương vàng

39

43

52

56

62

74

82

115

120

130

Huy chương bạc

47

58

61

63

73

74

87

105

121

134

Vì n=10là số chẵn nên ta có trung vị huy chương vàng là : (62+74):2=68

Trung vị của huy chương bạc là: (73+74):2=73,5

b) Giai đoạn 2010-2014, ta tính được:

- Trung bình và trung vị số huy chương vàng đạt được là 61 và 52

Giai đoạn 2015-2019, ta tính được:

- Trung bình và trung vị số huy chương vàng đạt được là 93,6 và 82

Vậy so sánh theo số trung bình và trung vị thì Việt Nam đều giành được nhiều huy chương vàng hơn trong giai đoạn 2015-2019 so với giai đoạn 2010-2014.

Đánh giá

0

0 đánh giá