Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 9)

331

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 9) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 9)

Câu 1: HNO3 tác dụng được với tập hợp tất cả các chất nào trong các dãy sau:

A. BaO, CO2;

B. NaNO3, CuO;

C. Na2O, Na2SO4;

D. Cu, MgO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

HNO3 không phản ứng với CO2; NaNO3, Na2SO4 → loại A, B, C.

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O.

Câu 2: Xét phản ứng: R + HNO3 →  R(NO3)n + NO + H2O

Hệ số cân bằng của HNO3 là:

A. n;

B. 4n;

C. 3n;

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Quá trình oxi hoá: R0R+n+ne

Quá trình khử: N+5+3eN+2

Phương trình phản ứng: 3R + 4nHNO3 → 3R(NO3)n + nNO + 2nH2O.

Câu 3: Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là

A. 5,46;

B. 4,65;

C. 6,45;

D. 5,64.      

Lời giải:

C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 ↓ + 3HBr

nkết tủa = 16,5 : 330 = 0,05 mol = nanilin

→ manilin = 0,05.93 = 4,65 gam

Câu 4: Vật liệu là gì? Vật liệu được phân thành những loại nào?

Lời giải:

Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.

- Ví dụ:

+ Gỗ là vật liệu làm ra bàn, ghế, tủ,...

+ Thủy tinh là vật liệu làm ra cốc, ly, kính ô tô,...

+ Nhựa là vật liệu để làm ra chai, lọ, vỏ bút, vỏ dây điện, xô, chậu, đồ chơi lego,...

- Phân loại: 

+ Dựa vào nguồn gốc vật liệu được chia thành: vật liệu tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) như gỗ, đá … và vật liệu nhân tạo (do con người tạo ra) như thủy tinh, nhựa …

+ Dựa vào công dụng vật liệu được chia thành: vật liệu xây dựng, vật liệu cơ khí, vật liệu điện tử, vật liệu sinh học, vật liệu silicate,...

Câu 5: Tương tác giữa electron và một hạt nhân cô lập là:

A. Lực hút;

B. Có thể là lực hút hoặc lực đẩy;

C. Lực đẩy;

D. Bằng không.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 6: Cho lượng N2 dư tác dụng với 14,4 lít H2 thu được 3,36 lít NH3. Tính hiệu suất của phản ứng? (Các khí đo ở cùng điều kiện).

Lời giải:

PTHH: N2+3H22NH3

Vì các khí đo ở cùng điều kiện nên theo PTHH:

VNH3 lý thuyết = 23VH2=23.14,4=9,6(l)

Hiệu suất phản ứng:

H=VNH3thuduocVNH3lithuyet.100%=3,369,6.100%=35%

 

Câu 7: Oxit nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat?

A. BaO;

B. Fe2O3;

C. Al2O3;

D. CuO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 8: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, và Cu(NO3)2 là:

A. NaAlO2;

B. Na2CO3;

C. NaCl;

D. NaOH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Dùng NaOH từ từ đến dư thì:

+ Với NH4NO3 có khí mùi khai thoát ra

NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + NaNO3 + H2O

+ Với Al(NO3)3 có kết tủa sau đó tan khi NaOH dư.

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

+ Với Fe(NO3)3 có kết tủa màu đỏ nâu xuất hiện

Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3

+ Với Cu(NO3)2 có kết tủa màu xanh lam xuất hiện

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3

+ Với Fe(NO3)2 có kết tủa màu trắng xanh xuất hiện và để kết tủa Fe(OH)2 ngoài không khí hoá nâu đỏ

Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

+ Với Mg(NO3)2 có kết tủa màu trắng xuất hiện, kết tủa không tan khi NaOH dư.

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaNO3

+ Với NaNO3 không có hiện tượng

Câu 9: Trong tự nhiên, bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,96. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 107Ag là:

A. 48%;

B. 52%;

C. 60%;

D. 40%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị là 107Ag và 109Ag lần lượt là x% và y%.

Ta có: 

x+y=100A¯=107x+109y100=107,96x=52y=48

 

→ Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 107Ag là 52%.

Câu 10: Tìm hóa trị của lưu huỳnh trong các trường hợp sau:

a) SO2

b) SO3

c) H2S

Lời giải:

a)  Gọi hóa trị của S trong SO2 là a (a > 0)

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

a. 1 = II. 2 → a = IV

Vậy hóa trị của S trong SO2 là IV

b) Gọi hóa trị của S trong SO3 là b (b > 0)

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

b. 1 = II. 3 → b = VI

Vậy hóa trị của S trong SO3 là VI

c) Gọi hóa trị của S trong H2S là c (c > 0)

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:

I. 2 = c. 1 → c = II

Vậy hóa trị của S trong H2S là II.

Câu 11: Nhận biết các chất bằng phương pháp hoá học: KCl, K2CO3, MgSO4, Mg(NO3)2?

Lời giải:

- Trích các mẫu thử.

- Dùng HCl để nhận biết các dung dịch:

+ Dung dịch nào có khí thoát ra là K2CO3 vì

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2

+ Các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì.

- Dùng AgNO3 để nhận biết tiếp:

+ Dung dịch nào cho kết tủa trắng là KCl hoặc MgSO4 vì:

AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

2AgNO3 + MgSO4 → Ag2SO4↓ + Mg(NO3)2

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là: Mg(NO3)2

- Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch còn lại:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì là MgSO4

BaCl2 + MgSO4 → BaSO4↓ + MgCl2

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là KCl.

Chú ý: Ag2SO4 là chất ít tan có màu trắng.

Câu 12: Magie trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị là X, Y. Đồng vị X có nguyên tử khối là 24. Đồng vị Y hơn X một nơtron. Biết số nguyên tử của hai đồng vị có tỉ lệ X/Y = 3/2. Nguyên tử khối trung bình của Mg là:

A. 24,8;

B. 25,0;

C. 24,4;

D. 24,0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đồng vị Y hơn X một nơtron nên MY = 24 + 1 = 25

Giả sử có 5 mol hỗn hợp X, Y thì theo tỉ lệ nguyên tử, ta có:

XY=32nXnY=32nX=3;nY=2Mtb=3.24+2.255=24,4

Câu 13:Nêu hiện tượng và viết phương trình

a) Hòa tan sắt (II) clorua vào nước rồi thêm axit sunfuric loãng, dư, sau đó thêm dung dịch kali penmanganat.

b) Hòa tan oxit sắt từ trong axit sunfuric đặc, nóng, dư thu được khí X có mùi hắc và dung dịch Y. Sục khí X vào dung dịch brom hoặc dung dịch kali penmanganat.

Lời giải:

a)

10FeCl2+6KMnO4+24H2SO45Fe2(SO4)3+6MnSO4+3K2SO4+10Cl2+24H2O

b) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Khí X là SO2

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

Câu 14: Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R?

Lời giải:

Theo đề bài ra, ta có:

p+e+n=115p+n=80p=e2p+n=115p+n=80p=e=35n=45

 

Z = p = 35.

Điện tích hạt nhân: +Z = +35.

Câu 15: Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
(a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5.

(b) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2.

(c) Có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5e.

(d) Tổng số electron trên phân lớp p là 8.

(e) Tổng số electron trên phân lớp s là 6.

Lời giải:

a) 1s22s22p63s23p5;

b) 1s22s22p63s23p64s2;

c) 1s22s22p63s23p3;

d) 1s22s22p63s23p2;

e) Nguyên tố có cấu hình từ: 1s22s22p63s2 đến 1s22s22p63s23p6 đều thoả mãn;

Câu 16: Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R3+?

Lời giải:

Vì cation R3+ có tổng số hạt là 37 nên ta có:

p + e + n – 3 = 37 mà p = e nên 2p + n – 3 = 37 → 2p + n = 40 (1)

Tỉ số hạt e đối với n là 5/7 nên e3n=57hayp3n=577p5n=21  (2)

Giải hệ (1), (2) ta được: p = e = 13, n = 14.

Vậy trong R3+ gồm p = 13, e = 10, n = 14.

Câu 17: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Lời giải:

- Trích các mẫu thử ra ống nghiệm, có đánh số lần lượt.

- Dùng giấy quỳ tím nhận biết các dung dịch:

+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4

+ Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH

Câu 18: Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

A. Ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.

B. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.

C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

D. Ô 31, chu kì 4, nhóm IIB.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Zn ⟶ Zn2+ + 2e

Cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10.

⇒ Cấu hình electron của Zn là [Ar]3d104s2.

⇒ Nguyên tử Zn có 30 electron phân bố trên 4 lớp electron và electron hóa trị bằng 2.

⇒ Nguyên tố Zn nằm ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s2s2p3s3p6 4s2.

B. 1s2s2p3s3p6 3d2.

C. 1s2s2p3s3p6 3d4s2.

D. 1s2s2p3s3p6 3d10 4s2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB.

⇒ Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào phân lớp d, có 4 lớp electron và 2 electron hóa trị.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2s2p3s3p6 3d10 4s2.

Câu 20: Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là:

A. C4H7NH2;

B.   CH3NH2;

C. C3H5NH2;

D. C2H5NH2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Amin đơn chức X có dạng RNH2

%mN=14MR+16.100%=31,11%MR=29 (C2H5)

Vậy R là C2H5NH2

Câu 21: Cho khối lượng nguyên tử của đồng là 64u.

a. Tính khối lượng tuyệt đối của đồng bằng gam.

b. Tính số nguyên tử đồng có trong 2,88 kg đồng.

(cho biết 1 mol nguyên tử chứa 6,02.1023 nguyên tử)

Lời giải:

a.     Khối lượng tuyệt đối của đồng bằng gam là:

mCu = 64. 0,16605.10-23 = 10,6272. 10-23 (g)

b. nCu=2,8864.1000=45(mol)

Số nguyên tử đồng có trong 2,88 kg đồng là:

45. 6,02.1023 = 270,9.1023 (nguyên tử).

Câu 22: Cho 68,7g hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu tan hết trong dd HNO3 đặc nguội, sau phản ứng thu được 26,88 lít khí NO2 (đktc) và m gam rắn B không tan. Tìm giá trị của m?

Lời giải:

Al, Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội, chỉ có Cu phản ứng nên chất rắn B không tan là Al, Fe

nNO2=26,8822,4=1,2(mol)

Phương trình: Cu + 4HNO3 (đặc, nguội) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

                    0,6……………………………….1,2             (mol)

mCu = 0,6. 64 = 38,4 (g)

m = mB = 68,7 – 38,4 = 30,3 (g)

Câu 23: Một hợp kim đồng và thiếc có khối lượng 22 kg, chứa 75% đồng. Hỏi phải thêm vào đó bao nhiêu thiếc nguyên chất để được một hợp kim mới có chứa 64% đồng.

Lời giải:

Trong hợp kim đồng và thiếc có khối lượng 22 kg, chứa 75% đồng nên đồng có khối lượng là:22.75100=16,5(kg)

Khối lượng hợp kim đồng và thiếc sau khi thêm thiếc nguyên chất vào (đồng vẫn giữ nguyên khối lượng) là: 16,5.10064=25,78125(kg)

Khối lượng thiếc nguyên chất đã thêm vào là: 25,78125 – 22 = 3,78125 (kg)

Vậy phải thêm vào đó 3,78125 kg thiếc nguyên chất để được một hợp kim mới có chứa 64% đồng.

Câu 24: Viết phương trình ion thu gọn của phương trình:

Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → 2NH3 + CaCO3 + 2H2O

Lời giải:

Ca2++2OH+2NH4++CO32CaCO3+NH3+2H2O

Chú ý: Cách viết phương trình ion thu gọn:

Bước 1: Viết phương trình phân tử

Bước 2: Từ phương trình phân tử, chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử.

Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở 2 vế.

Câu 25: Nhận biết NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl?

Lời giải:

Trích các mẫu thử ra ống nghiệm, có đánh số lần lượt

Cho quỳ tím vào mỗi mẫu:

+ Mẫu làm cho quỳ tím hoá đỏ là HCl hoặc H2SO4

+ Mẫu làm cho quỳ tím hoá xanh là NaOH

+ Mẫu không làm cho quỳ tím chuyển màu là Na2SO4

Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu làm quỳ tím hoá đỏ

+ Mẫu nào tạo kết tủa trắng là H2SO4

+ Mẫu nào không có hiện tượng gì là HCl

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Câu 26: Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào sau đây?

A. P2O3;

B. P2O5;

C. P4O4;

D. P4O10.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Gọi công thức cần tìm là PxOy

Theo quy tắc hoá trị, ta có: V. x = II. y

xy=IIV=25x=2y=5

 

Vậy công thức cần tìm là P2O5

Câu 27: Viết các phương trình hóa học:

a) Điều chế CuSO4 từ Cu.

b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.

(Các hóa chất cần thiết coi như có đủ).

Lời giải:

a) Sơ đồ chuyển hóa: Cu → CuO → CuSO4

Phương trình hóa học:

2Cu+O2t°2CuO

 

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Hoặc: Cu+2H2SO4dact°CuSO4+SO2+2H2O

b) Cho các chất Mg, MgO, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓.

Câu 28: Cân 1 kg gạo với 2 kg nước rồi cho vào nồi nặng 0,5 kg sau khi cơm chín đen nồi đi cân nặng 3,5 kg

a) Định luật bảo toàn khối lượng có áp dụng cho trường hợp này ko?

b) Giả sử tiếp tục đun cơm bốc hơi thu được 0,2 kg hơi tính khối lượng nồi cơm trong trường hợp trên.

Lời giải:

a) Khối lượng của nồi cơm nhỏ hơn tổng khối lượng của nồi, gạo, nước; điều này là do khi đun, một lượng nước đã hóa hơi và bay ra khỏi nồi. Vì vậy định luật bảo toàn về khối lượng áp dụng đúng cho trường hợp này.

b) Theo định luật bảo toàn khối lượng

1 + 2 + 0,5 - 0,2 = 3,3 (kg)

Câu 29: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là:

A. 1000;

B. 500;

C. 200;

D. 250.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

VX = 0,3 lít

→ Thể tích mỗi dung dịch axit thành phần là 0,1 lít

nH+=nHCl+2nH2SO4+3nH3PO4=0,1.0,3+2.0,1.0,2+3.0,1.0,1=0,1(mol)

 

Để trung hòa thì: nH+=nOH=0,1(mol)

Có: nOH=nNaOH+2nBa(OH)2=(0,2+0,1.2).V.103=0,1(mol)

→ V = 250 ml.

Câu 30: Một nguyên tố có 3 đồng vị mà số khối là 3 số liên tiếp có tổng là 51, đồng vị nhẹ nhất có số p bằng số n. Hỏi số hạt n trong đồng vị nặng nhất là bao nhiêu?

Lời giải:

Gọi X là số khối đồng vị nhẹ nhất

→ Số khối đồng vị thứ 2 là X + 1

→ Số khối đồng vị nặng nhất là X + 2

Ta có: Tổng số khối của 3 đồng vị là 51 nên có:

X + X + 1 + X + 2 = 51 → X= 16

Mà đồng vị nhẹ nhất có số p bằng số n nên số p của đồng vị nhẹ nhất là 8

Số hạt n trong đồng vị nặng nhất là: 18 – 8 = 10.

Câu 31: Viết phương trình phân tử, phương trình ion đầy đủ, phương trình ion thu gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với H2SO4?

Lời giải:

Phương trình phân tử: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Phương trình ion đầy đủ: Ba2++2Cl+2H++SO42BaSO4+2Cl+2H+

Phương trình ion thu gọn: Ba2++SO42BaSO4

Câu 32: Trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là: (Cho H11,N714,O816 )

A. 35 hạt;

B. 34 hạt;

C. 33 hạt;

D. 31 hạt.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tổng số hạt mang điện trong HNO3 là: 2. 1 + 2. 7 + 2. 8. 3 = 64 hạt (Số p = số e)

Tổng số hạt không mang điện trong HNO3 là: 0 + 7 + 8. 3 = 31 hạt

Vậy trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là: 64 – 31 = 33 hạt.

Câu 33: Sự kết tinh của muối ăn là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học?

Lời giải:

Sự kết tinh của muối ăn là hiện tượng vật lý do chỉ có sự thay đổi trạng thái của chất, không có sự tạo thành chất mới.

Câu 34: Viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn cho các phản ứng (nếu có):

a) Fe2(SO4)3 + AlCl3

b) Pb(NO3)2 + H2S

Lời giải:

a) Fe2(SO4)3 + AlCl3 → không xảy ra phản ứng

b) Phương trình phân tử:

Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3

Phương trình ion rút gọn:

Pb2++S2PbS

Câu 35: Số phân tử trong 1 mol SO2 là:

A. 1023;

B. 2.1023;

C. 6.1023;

D. 18.1023.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Số phân tử trong 1 mol SO2 là: 1. 6.1023 = 6.1023 phân tử.

Mở rộng:

1 phân tử SO2 có 3 nguyên tử.

Þ 1 mol SO2 có 3. 6.1023 = 18.1023 nguyên tử.

Câu 36: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử nào sau đây không đúng?

A. 1s22s22p63s23p6;

B. 1s22s22p63s23p54s2;

C. 1s22s22p63s2;

D. 1s22s22p63s23p64s1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron ở đáp án B là sai, phải là: 1s22s22p63s23p64s2.

Câu 37: Cho 0,06 mol Fe vào dung dịch HNO3. Số mol HNO3 tối thiểu để hoà tan lượng Fe trên là:

A. 0,06 mol;

B. 0,24 mol;

C. 0,16 mol;

D. 0,28 mol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Do đề bài tính số mol HNO3 tối thiểu nên sẽ tạo ra 

Bài này bản chất sẽ có 2 phương trình hoá học như sau:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

2Fe3++Fe3Fe2+

 

Nên gặp bài này thì mình sẽ suy ra thẳng là sẽ tạo ra  theo phương trình hoá học:

3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O

0,06 → 0,16                              mol

Vậy số mol HNO3 = 0,16 mol.

Câu 38: Xác định hoá trị của Fe trong Fe3O4?

Lời giải:

Fe3O4 được coi như là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 theo tỉ lệ 1:1. Cho nên hóa trị của Fe trong hợp chất đó là có cả II và III.

Hóa trị trung bình của Fe trong hợp chất trên là  83

Câu 39: Trong phương trình phản ứng:

K2SO3 + KMnO4 + KHSO→ K2SO4 + MnSO+ H2O

Tổng hệ số nguyên tối giản sau khi cân bằng của các chất tham gia phản ứng là:

A. 13;

B. 14;

C. 18;

D. 15.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

K2S+4O3 + KMn+7O4 + KHSO4  K2S+6O4 + Mn+2SO4 + H2O

Ta có các quá trình:

5×2×S+4S+6+2eMn+7+5eMn+2

Vậy phương trình hoá học:

5K2SO3 + 2KMnO4 + 6KHSO→ 9K2SO4 + 2MnSO+ 3H2O

Tổng hệ số nguyên của chất tham gia phản ứng là: 5 + 2 + 6 = 13.

Câu 40: Phản ứng nào dưới đây cho thấy NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá?

A. NO + O2 → NO2;

B. Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O;

C. NO2→ N2O4;

D. NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

2N+4O2+2NaOHNaN+3O2+NaN+5O3+H2O

 

Cho thấy NO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa vì số oxi hoá của N tăng từ +4 lên +5 và giảm từ +4 xuống +3 sau phản ứng.

Câu 41: CO2 có tác dụng với O2 không?

Lời giải:

CO2 không tác dụng với O2. Do C trong CO2 đã có số oxi hoá cao nhất +4.

Ngoài ra, nếu CO2 tác dụng với O2 sẽ ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người.

Câu 42: Cho 10 gam CaCO3, MgCO3 vào 100ml dung dịch HCl 1,5 M, cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là:

A. 15,68 lít;

B. 1,68 lít;

C. 2,24 lít;

D. 2,88 lít.

Lời giải:

nHCl = 0,1. 1,5 = 0,15 (mol)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

Ta có: 10MCaCO3<nhh<10MMgCO30,1<nhh<0,12

0,2<nHClpu=2nhh<0,24
Mà nHCl đề cho = 1,5 mol

→ Hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 dư, HCl phản ứng hết

nCO2=0,5nHCl=0,075(mol)VCO2=0,075.22,4=1,68(l)

Câu 43: Cân bằng phương trình hoá học:

a, C3H6 + O2 → CO2 + H2O

b, Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe

Lời giải:

a, 2C3H6+9O2t°6CO2+6H2O

b, 8Al+3Fe3O4t°4Al2O3+9Fe

Câu 44: Anion X2 có số electron là 10, số nơtron là 8 thì nguyên tử khối của X là:

A. 18;

B. 16;

C. 14;

D. 17.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Anion X2 có số electron là 10 nên X có số electron là 10 – 2 = 8

Mà số proton bằng số electron nên số proton bằng 8

Vậy nguyên tử khối của X là: 8 + 8 = 16.

Câu 45: Cacbon tác dụng được với các axit nào? Viết phương trình hoá học.

Lời giải:

Cacbon tác dụng được với các axit: H2SO4 đặc, HNO3 đặc.

Phương trình hoá học:

C+2H2SO4dact°CO2+2SO2+2H2OC+4HNO3dact°CO2+4NO2+2H2O

Câu 46: Cho phản ứng hoá học: A + B → C + D

Biết khối lượng của 3 chất tính được khối lượng của chất còn lại như thế nào?

Viết biểu thức tính khối lượng của chất đó.

Lời giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mA + m= mC + mD

Giả sử biết khối lượng của A, B, C

→ mD = mA + m- mC

Câu 47: Khi đốt nóng 1 gam magie (Mg) kết hợp được với 2,96 gam clo (Cl) tạo ra hợp chất magie clorua. Tìm công thức hóa học của magie clorua, biết phân tử của hợp chất chỉ có một nguyên tử magie.

Lời giải:

Khi đốt nóng:

1 gam magie (Mg) kết hợp được với 2,96 gam clo (Cl)

Vậy 24 gam magie (Mg) kết hợp được với 24.2,96171(g) clo (Cl)

nMg=2424=1(mol);nCl=7135,5=2(mol)

 

Nên trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử Cl

Vậy công thức hoá học của hợp chất là MgCl2

Câu 48: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?

Lời giải:

mOtronghopchat=25,8.6210016(g)nO=1616=1(mol)mNa=6216=46(g)nNa=4623=2(mol)

Vậy trong 1 phân tử chất có 1 nguyên tử oxi, 2 nguyên tử Na.

Câu 49: Cho 1 gam NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1 gam HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường:

A. Trung tính;

B. Bazơ;

C. Axit;

D. Lưỡng tính.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nNaOH=140=0,025(mol);nHNO3=1630,016(mol)

 

Phương trình: NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

So sánh: 0,0251>0,0161 nên NaOH dư, HNO3 phản ứng hết

Dung dịch sau phản ứng gồm có NaNO3 và NaOH dư

Vậy dung dịch sau phản ứng có môi trường bazơ.

Câu 50: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 1,2;

B. 1,8;

C. 2,4;

D. 2,0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

nAlCl3=0,2.1,5=0,3(mol);nAl(OH)3=15,678=0,2(mol)

Giá trị lớn nhất của V → Sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan 1 phần còn lại đúng 0,2 mol.

nAl(OH)3=4nAl3+nOH0,2=4.0,3nOHnOH=1(mol)VNaOH=nNaOHCM=10,5=2(l)

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá