Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 12)

313

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 12) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 12)

Câu 1: Viết công thức cấu tạo các ankin có tên gọi sau đây:

a) Axetilen.

b) But – 2 – in.

c) But – 1 – in.

d) Propin.

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 12) (ảnh 1)

 

Câu 2:Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

Butan → metan → axetilen → etilen → polietilen (nhựa P.E)

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 12) (ảnh 2)

Câu 3: Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

C → CO → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaCl → Cl2 → FeCl3 → Fe

Lời giải:

C + CO2 t°  2CO

2CO + O2 t°  2CO2

CO2 + NaOH → NaHCO3

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO+ BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

2NaCl dpnc  2Na + Cl2

3Cl+ 2Fe t°  2FeCl3

2FeCl2 + 3Zn → 3ZnCl+ 2Fe

Câu 4: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:

CH4 → C2H2 → Vinyl clorua → PVC

Lời giải:

2CH4 1500Co  C2H2 + 3H2

CH ≡ CH + HCl 150200CoHgCl2  CH2 = CHCl

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 12) (ảnh 3)

Câu 5: Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2, C2H4?

Lời giải:

- Hiệu độ âm điện của Mg và Cl là: 3,16 - 1,31 = 1,85 nên liên kết trong phân tử MgCl2 là liên kết ion.

- Hiệu độ âm điện của C và O là: 3,44 - 2,55 = 0,89 nên liên kết trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị phân cực.

- Hiệu độ âm điện của C và H là:  2,55 - 2,2 = 0,35 nên liên kết trong phân từ C2H4 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Câu 6: Giữa C2H4 và C2H2 thì hidrocacbon nào làm mất màu dung dịch nước brom nhanh hơn?

Lời giải:

Cùng một lượng brom, ankin sẽ làm mất màu dung dịch brom nhanh hơn anken.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2.

Câu 7: Phương trình từ C2H4 ra nhựa PE?

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 12) (ảnh 4)

Câu 8: Số đồng phân chứa dẫn xuất brom C3H6Br2 và C3H7Br?

Lời giải:

Số đồng phân chứa dẫn xuất brom C3H6Br2 là 3 đồng phân:

CH3 – CH2– CHBr2

CH3 – CBr2 – CH3

CH3 – CHBr – CH2Br

CH2Br – CH – CH2Br

Số đồng phân chứa dẫn xuất brom C3H7Br là 2 đồng phân:

CH3 – CH2 – CH2Br

CH3 – CHBr – CH3

Câu 9: Chất C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân là axit mạch hở?

A. 2;

B. 5;

C. 4;

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

C4H6O2 có k=2.4+262=2 trong đó 1π ở nhóm chức – COOH, còn 1π ở trong gốc hiđrocacbon.

Chất C4H6O2 có số đồng phân là axit mạch hở là:

1. CH2 = CH – CH2 - COOH

2. CH– CH = CH – COOH

3. CH2 = C(CH3) - COOH

Câu 10: Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số đồng phân cấu tạo este mạch hở là:

A. 4;

B. 3;

C. 5;

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

C4H6O2 có k=2.4+262=2

→ este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 là:

1. HCOOCH = CH – CH3

2. HCOOCH2CH = CH2

3. HCOOC(CH3) = CH2

4. CH3COOCH = CH2

5. CH2 = CHCOOCH3

→ Có 5 đồng phân este.

Câu 11: Cho AgNO3 tác dụng với C6H12O6 (xúc tác NH3 dư), cho biết sản phẩm tạo thành?

Lời giải:

HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2to  HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Sản phẩm gồm: Ag, NH4NO3HOCH2[CHOH]4COONH4.

Câu 12: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:

A. 3;

B. 5;

C. 2;

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chất lưỡng tính là : Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, Al(OH)3, Zn(OH)2

Câu 13: Ca3(PO4)2 có phải kết tủa không?

Lời giải:

Ca3(PO4)2 có kết tủa. Nó sẽ xuất hiện kết tủa trắng Ca3(PO4)2 trong dung dịch.

Câu 14: Cân bằng phương trình phản ứng  sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O

Tổng các hệ số trong phuơng trình hoá học là:

A. 24;

B. 26;

C. 13;

D. 20.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

3×2×Mg0Mg+2+2eN+5+3eN+2

3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Tổng các hệ số trong phuơng trình hoá học là: 20.

Câu 15: Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron:

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + NO2 + H2O

Lời giải:

2×1×Mg0Mg+2+2e2N+5+4eN+2+N+4

2Mg + 6HNO3 → 2Mg(NO3)2 + NO + NO2 + 3H2O

Câu 16: Các cách viết sau có ý nghĩ gì: 3 Zn, 2 Fe, 4 Ag, 5 K, 6 Ca, 3 N, 2 S, 9 Pb, 8 Cl, 7 Mg.

Lời giải:

3 Zn: Ba nguyên tử kẽm (zinc)

2 Fe: Hai nguyên tử sắt (iron)

4 Ag: Bốn nguyên tử bạc (silver)

5 K: Năm nguyên tử kali (potassium)

6 Ca: Sáu nguyên tử canxi (calcium)

3 N: Ba nguyên tử nitơ (nitrogen)

2 S: Hai nguyên tử lưu huỳnh (sulfur)

9 Pb: Chín nguyên tử chì (lead)

8 Cl: Tám nguyên tử clo (chlorine)

7 Mg: Bảy nguyên tử magie (magnessium).

Câu 17: Chỉ dùng một hoá chất tuỳ ý, hãy nhận biết chất sau: Mg, K, BaCl2, MgCl2.

Lời giải:

Trích các mẫu thử

Hoà tan mẫu các chất cần nhận biết vào nước ở nhiệt độ thường:

- Chất rắn nào tan và tạo khí là K

2K + 2H2O → 2KOH + H2

- Chất rắn nào tan trong nước là BaCl2 hoặc MgCl2.

- Chất rắn nào không tan trong nước là Mg

Cho KOH vừa thu được vào nhóm tan trong nước

- Dung dịch nào xuất hiện kết tủa là MgCl2

MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + 2KCl

- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là BaCl2.

Câu 18: Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:

M+Cl2,t°XdungdichBa(OH)2duY+CO2(du)+H2OZ

Các chất X và Z lần lượt là

A. AlCl3 và Al(OH)3;

B. AlCl3 và BaCO3;

C. CrCl3 và BaCO3;

D. FeCl3 và Fe(OH)3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Kim loại M là Al, các phương trình phản ứng tương ứng xảy ra theo sơ đồ là:

2Al+3Cl2t°2AlCl3(X)

2AlCl3 + 4Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 (Y) + 3BaCl2 + 4H2O

Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3↓ (Z).

Câu 19: Hãy cho biết quá trình sản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh bao gồm mấy công đoạn? Đó là các công đoạn nào? Viết PTHH của các phản ứng xảy ra đối với mỗi công đoạn đó.

Lời giải:

Quá trình sản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh gồm 3 công đoạn:

- Sản xuất SO2 bằng cách đốt S (hoặc quặng pirit) trong không khí:

 S+O2t°SO2

4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2

- Sản xuất SO3 từ SO22SO2+O2t°,V2O52SO3

- Sản xuất H2SO4 từ SO3: SO3 + H2O → H2SO4.

Câu 20: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bằng phương pháp hoá học nhận biết chúng.

A. Dùng HO và dung dịch HCl;

B. Dùng dung dịch NaOH và dung dịch HCl;

C. Dùng dung dịch HCl và dung dịch AgNO3;            

D. Dùng dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thuốc thử

(Al + Al2O3)

(Fe + Fe2O3)

(FeO + Fe2O3)

Dung dịch NaOH

Khí bay lên

-

-

Dung dịch HCl

-

Khí bay lên

-

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Câu 21: Cách biểu diễn 4 H2 có nghĩa là:

A. 4 nguyên tử hiđro;

B. 8 nguyên tử hiđro;

C. 4 phân tử hiđro;

D. 8 phân tử hiđro.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

H2 là 1 phân tử hiđro

4 H2 là 4 phân tử hiđro.

Câu 22: Điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp dập tắt sự cháy?

Lời giải:

- Điều kiện phát sinh sự cháy:

+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy ;

+ Phải đủ khí oxi (oxygen) cho sự cháy.

- Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện một hoặc đồng thời cả hai biện pháp :

+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

+ Cách li chất cháy với oxi (oxygen).

Câu 23: Nêu cách nhận biết 4 dung dịch: K2CO3, KOH, KCl, K2SO4.

Lời giải:

Trích các mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

- K2CO3, KOH làm quỳ tím xanh (1)

- KCl, K2SO4 không làm quỳ tím đổi màu (2)

Cho dung dịch BaCl2 vào phần (1) và (2) lần lượt nhận ra:

+ Ở phần (1) K2CO3 tác dụng với BaCl2 tạo kết tủa còn KOH không phản ứng.

+ Ở phần (2) K2SO4 tác dụng với BaCl2 tạo kết tủa còn KCl không phản ứng.

K2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2KCl

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl.

Câu 24: Cách nhận biết K2SO4, H2SO4, KOH, KCl?

Lời giải:

- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự mỗi mẫu thử.

- Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử nhận ra H2SO4 làm quỳ hóa đỏ; KOH làm quỳ hóa xanh. K2SO4 và KCl không làm đổi màu quỳ tím.

- Cho BaCl2 lần lượt vào hai mẫu không làm đổi màu quỳ tím nhận ra K2SO4 do có xuất hiện kết tủa trắng

 BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl

Câu 25:

a) Liên kết cộng hóa trị là gì?

b) Liên kết cộng hóa trị khác với liên kết ion như thế nào?

c) Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau?

Lời giải:

a) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. Mỗi cặp electron dùng chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị.

b) Liên kết cộng hóa trị khác với liên kết ion như sau: Trong liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử góp chung electron để tạo liên kết; trong liên kết ion, các electron được chuyển hẳn từ nguyên tử này sang nguyên tử kia để tạo thành các ion mang điện tích trái dấu hút nhau.

c) Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion đều là liên kết hóa học, các nguyên tử sau khi hình thành liên kết thì bền hơn trước khi hình thành liên kết.

Câu 26:Để tách CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng:

A. NaOH và H2SO4 đặc;

B. Na2CO3 và P2O5;

C. H2SO4 đặc và KOH;

D. NaHCO3 và P2O5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Để tách CO2 ra hỏi hỗn hợp thì ta không dùng các hóa chất phản ứng được với CO2 như các dung dịch kiềm (KOH, NaOH...) và các muối cacbonat như Na2CO3, K2CO3 → Chọn đáp án D vì:
Dẫn hỗn hợp khí và hơi nước qua NaHCO3 thì HCl tan trong nước tạo thành dung dịch HCl, dung dịch HCl phản ứng với NaHCO3 tạo khí CO2:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Khí đi ra khỏi bình gồm CO2 và H2O. Dẫn các khí đó qua bình đựng P2O5 dư thì hơi H2O được giữ lại, ta thu được khí CO2.

Câu 27: Cách tính số liên kết xích ma ( σ)?

Lời giải:

Số liên kết xích ma ( σ) = Số nguyên tử - 1.

VD: CH4 (có 5 nguyên tử nên số liên kết xích ma ( σ) = 4);

CH2 = CH – CH = CH2 ((C4H6), 10 nguyên tử, số liên kết xích ma ( σ) = 9).

 

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá