Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 21)

260

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 21) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 21)

Câu 1: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:

A. FeSO4 + HCl → FeCl2 + H2SO4

B. Na2S + HCl → NaCl + H2S

C. FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4

D. HCl + NaOH → NaCl + H2O

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phản ứng B tạo khí, phản ứng C tạo kết tủa, phản ứng D tạo nước (thoả mãn các điều kiện của phản ứng trao đổi) nên có thể xảy ra.

Câu 2: Cân bằng phương trình hoá học sau:

FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

Lời giải:

FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O

Câu 3: Cân bằng phương trình hoá học sau:

FexOy + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

Lời giải:

FexOy + 2yHCl → (3x-2y)FeCl2 + (2y-2x)FeCl3 + yH2O

Câu 4: Hoàn thành và cân bằng sơ đồ phản ứng sau:

FexOy + O2 → FenOm (n > x ; m > y )

Lời giải:

Cân bằng Fe: nFexOy + O2 → xFenOm

Cân bằng O (Không cân bằng vào chỗ đã cân bằng là FexOy và FenOm):

nFexOy+mxny2O2xFenOm

PT:2nFexOy+(mxny)O2t°2xFenOmnFexOy+mxny2O2t°xFenOm

Câu 5: Cân bằng phương trình: FexOy + O2 → Fe2O3

Lời giải:

2FexOy3x2y2O2t°x Fe2O3

Câu 6: Fructozơ + H2 Ni,t° Sobitol đúng hay sai?

Lời giải:

Đúng.

Fructozơ hay glucozơ tác dụng với H2 đều thu được cùng sản phẩm là sobitol.

C6H12O6 + H2 Ni,t°C6H14O6 (Sobitol).

Câu 7: Dung dịch fructozơ có làm mất màu dung dịch brom hay không? Vì sao? Để phân biệt dd glucozơ và dd fructozơ ta nên dùng thuốc thử nào?

Lời giải:

Frutozơ không làm mất màu dung dịch brom. Vì không có nhóm -CHO như glucozơ. Hơn nữa dung dịch nước brom có môi trường axit khiến cho fructozơ không thể chuyển hóa thành glucozơ như trong phản ứng tráng bạc được.

⇒ Dùng dung dịch brom làm thuốc thử phân biệt glucozơ và fructozơ

PTHH: C5H11O5CH=O + Br2 + H2O → C5H11O5COOH + 2HBr

Câu 8: Nguyên tử natri được cấu tạo bới 11p, 12n.

a, Tính khối lượng của natri theo gam, u.

b, Biết natri có bán kính nguyên tử gần đúng là 1,91. 10-10 m. Giả thiết rằng trong tinh thể natri các nguyên tử là những hình cầu, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu chiếm 26% thể tích tinh thể. Tính khối lượng riêng của nguyên tử natri?

Lời giải:

a, Khối lượng của natri

Theo gam: 23.1,67.10-24 = 38,41.10-24 gam:

Theo u: 11 + 12 = 23u.

b, Bán kính nguyên tử là: 1,91.10-10 m = 1,91.10-8 cm.  

Thể tích của nguyên tử natri: 43R3.3,14=2,912.1023 cm3.

Thể tích mol: 6,022.1023.2,912.1023=17,539cm3

Khối lượng của nguyên tử natri là 23 (chính xác là 22,99)

Vậy khối lượng riêng của nguyên tử natri: 22,9917,539.10026100=9,7.104(g/cm3)

Câu 9: Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao?

A. ZnO, CuO, PbO, K2O

B. CuO, Fe2O3, PbO, ZnO

C. CaO, CuO, Al2O3, FeO

D. BaO, CuO, PbO, ZnO

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cacbon chỉ khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại

2CuO + C t° 2Cu + CO2

2Fe2O3 + 3C t° 4Fe + 3CO2

2PbO + C t° 2Pb + CO2

2ZnO + C t° 2Zn + CO2

Câu 10: Giải thích sự hình thành phân tử CaCl2 và vẽ sơ đồ cho nhận electron?

Lời giải:

Quá trình:

CaCa2++2eCl2+2e2Cl

Các ion sinh ra mang điện tích trái dấu hút nhau tạo thành phân tử CaCl2.

Ca2++2ClCaCl2

Sơ đồ:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 21) (ảnh 1)


Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học về liên kết hoá học hãy giải thích vì sao ethanol C2H5OH tan vô hạn trong nước, khí nitrogen tan ít trong nước.

Lời giải

Ethanol là hợp chất phân cực, là alcohol nên có nhóm OH do đó tạo được liên kết hydrogen với nước, đồng thời gốc hydrocarbon của ethanol là gốc ethyl có M nhỏ nên ethanol tan vô hạn trong nước.

Phân tử khí nitrogen là phân tử không cực nên tương tác rất yếu với nước là hợp chất phân cực, do đó khí nitrogen tan kém trong nước.

Câu 12: Viết phương trình hóa học khi cho glucozơ tác dụng với AgNO3/NH3?

Lời giải:

CH2OHCHOH4CHO+2Ag(NH3)2OHt°CH2OHCHOH4COONH4+2Ag+3NH3+H2O

Câu 13: Thế nào là anion gốc axit trong muối không có và có tính oxi hoá. Lấy ví dụ

Lời giải:

+ Anion gốc axit có tính oxi hóa là các anion mà nguyên tử chính trong gốc đã đạt số oxi hóa tối đa (cùng điều kiện thích hợp) điều này khiến chúng chỉ có thể nhận electron (tính oxi hóa)

VD: cl-, đạt số oxi hóa tối đa là +5 

SO42 đạt số oxi hóa tối đa là +6 nhưng phải có điều kiện là đặc nóng mới thể hiện tính oxi hóa.

 + Anion không có tính oxi hóa là các anion mà nguyên tử chính của gốc axit chưa đạt tối đa (hay thiếu điều kiện)

VD: Cl , Cl chưa đạt số oxi hóa tối đa là +7

SO42 loãng đạt số oxi hóa tối đa là +6 nhưng không có điều kiện là đặc nóng nên không thể hiện tính oxi hóa.

Câu 14: H2O, CuO, Na2O, CO2, P2O5, những oxit nào có thể điều chế cả phản ứng phân hủy và hóa hợp. Viết PTHH?

Lời giải:

Các oxit có thể điềm chế đc từ cả hai phản ứng phân hủy và hóa hợp chỉ có H2OCuOCO2.

H2O, CuO, Na2O, CO2, P2O5, những oxit nào có thể điều chế cả phản ứng phân hủy (ảnh 1)

 
 

Câu 15: Sục khí H2S dư qua dung dịch chứa: FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 đến khi bão hòa thu được kết tủa chứa:

A. CuS;

B. S và CuS;

C. Fe2S3, Al2S3;

D. Al(OH)3, Fe(OH)3.

 Lời giải:

Đáp án đúng là: B

2FeCl3 + HS → 2FeCl2 + S + 2HCl
AlCl3 + H2→ Không phản ứng
H2S + NH4Cl → Không phản ứng
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
Vậy, kết tủa thu được là S và CuS.

Câu 16: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. H2SiO3.

B. CH3COOH.

C. KMnO4.

D. C2H5OH.

 Lời giải:

Đáp án đúng là: C

KMnO4 là muối tan nên là chất điện li mạnh.

Câu 17: AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?

Lời giải:

AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng.

2AgNO3 + H2SO4 → Ag2SO4↓ + 2HNO3

Câu 18: H3PO4 không tác dụng dược với BaCl2? Vì sao?

Lời giải:

Để axit phản ứng với muối thì muối phải phải tan trong axit và 1 trong 3 điều sau:

+ Muối thu được sau phản ứng không tan trong axit

+ Sau phản ứng có khí thoát ra

+ Axit thu được phải yếu hơn axit phản ứng.

Giả sử có phản ứng: 2H3PO4 + 3BaCl2 → Ba3(PO4)2 + 6HCl

Þ Muối thu được sau phản ứng tan trong axit, không có khí thoát ra, axit sinh ra mạnh hơn axit phản ứng nên phản ứng này không xảy ra.

Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được hỗn hợp hai muối. Quan hệ giữa a và b là 

A. a ≤ b < 2a

B. a < 2b

C. a < b < 2a

D. a = 2b

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

CO2+ NaOH  NaHCO31............1CO2+ 2NaOH  Na2CO3+H2O1............2

Để thu được hỗn hợp 2 muối thì 

1<nNaOHnCO2<21<ba<2a<b<2a

Câu 20: Hai chất:

Tài liệu VietJack

A. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.

B. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.

C. Công thức phân tử giống nhau nhưng công thức cấu tạo khác nhau.

D. Công thức phân tử khác nhau và công thức cấu tạo giống nhau.

Lời giải:               

Đáp án đúng là: C

Hai chất HCOOCH3 và CH3COOH đều có công thức phân tử là C2H4O2. Nhưng khác công thức cấu tạo vì HCOOCH3 là este, CH3COOH là axit.

Câu 21: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố X.

Lời giải:

- Gọi CTHH là X2O

%O = 100% - 25,8% = 74,2 %
- Tỉ lệ :

 74,22MX=25,816MX=74,2.1625,8.2=23(g/mol)

Nguyên tố cần tìm là Natri ( Na)

vậy CTHH là Na2O.

Câu 22: Hai quả bóng A và B có khối lượng bằng nhau. Bóng A chứa O2, bóng B chứa CH4 thì quả bóng nào lớn hơn. Giải thích và chứng minh. Xem các khí ở cùng điều kiện.

Lời giải:

NTK O2 = 32 (g/mol) > NTK CH4 = 16 (g/mol)

Nên quả bóng A lớn hơn quả bóng B.

Câu 23: Hòa tan 0,54 gam một kim loại R (có hóa trị III ) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc).

a) Xác định kim loại R

b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng.

Lời giải:

a) nH2=0,67222,4=0,03(mol)

nHCl = 0,05.2 = 0,1 (mol)

Có 2nH2<nHCl→ R phản ứng hết

PTHH: 2R + 6HCl → 2RCl3 + 3H2

Theo PTHH: nR=23nH2=23.0,03=0,02(mol)

MR=0,540,02=27(g/mol)

Vậy R là nhôm (Al)

b) Dung dịch sau phản ứng gồm các chất: HCl dư, AlCl3.

Theo PTHH: nHCl=2nH2=2.0,03=0,06(mol)

→ nHCl dư = 0,1 – 0,06 = 0,04 (mol)

Theo PTHH: nAlCl3=23nH2=23.0,03=0,02(mol)

Nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng là:

CM(HCldu)=0,040,05=0,8MCM(AlCl3)=0,020,05=0,4M

Câu 24: Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh, đậy bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn. Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu nước có pha dung dịch phenolphtalein. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Khí trong bình thủy tinh chuyển thành màu hồng;

B. Nước trong chậu từ không màu chuyển thành màu hồng;

C. Nước trong chậu phun vào bình thủy tinh thành những tia màu hồng;

D. Nước từ chậu tràn vào bình thủy tinh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

NH3 tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình, tạo ra lực hút, do có tính bazơ nên khi phản ứng với phenolphtalein chuyển màu thành hồng.

Câu 25:

Phát biểu

Loại hạt

(1) Hạt mang điện tích dương

 

(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân

 

(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố.

 

(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân.

 

(5) Hạt mang điện tích âm.

 

(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử.

 

(7) Hạt không mang điện tích

 

Lời giải:

Phát biểu

Loại hạt

(1) Hạt mang điện tích dương

proton

(2) Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân

neutron

(3) Hạt có thể xuất hiện với số lượng khác nhau trong các nguyên tử của cùng một nguyên tố.

neutron

(4) Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân.

electron

(5) Hạt mang điện tích âm.

electron

(6) Hạt có khối lượng rất nhỏ, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử.

electron

(7) Hạt không mang điện tích

neutron

Câu 26: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)

a) Có bao nhiêu mol oxi?

b) Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

c) Có khối lượng bao nhiêu gam?

d) Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có
trong 3,2 gam khí oxi?

Lời giải:

- Số mol oxi là:

nO2=V22,4=67,222,4=3(mol) 

- Số phân tử khí oxi là: 

N = 3.6.1023 =18.1023 (phân tử)

- Khối lượng của khí oxi là:

mO2 = 3.32 = 96 gam

- Trong 3,2 gam khí oxi có số phân tử oxi là: 

N=n.6.1023=3,232.6.1023=0,6.1023 (phân tử)

→ Số phân tử nitơ = 4.0,6.1023 = 2,4.1023 (phân tử)

→ Số mol của nitơ: nN2=2,4.10236.1023=0,4(mol) 

→ Khối lượng nitơ cần lấy: mN2 = 0,4.28 = 11,2 gam.

Câu 27: Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?

a) Đường ăn

b) Nước

c) Khí hydrogen (được tạo thàn từ nguyên tố H)

d) Vitamin C (được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O)

e) Lưu huỳnh (được tạo thành từ nguyên tố S)

 Lời giải

a) Đường ăn được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O Þ Hợp chất

b) Nước được tạo thành từ 2 nguyên tố H và O Þ Hợp chất

c) Khí hydrogen được tạo thành từ 1 nguyên tố H Þ Đơn chất

d) Vitamin C được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O Þ Hợp chất

e) Lưu huỳnh được tạo thành từ 1 nguyên tố S Þ Đơn chất

Câu 28: Hãy chọn dãy chất chỉ có oxit bazơ:

A. NO, K2O, Na2O, BaO, Fe2O3.

B. CuO, ZnO, SO3, Na2O, CaO.

C. ZnO, CaO, FeO, MgO, Fe2O3.

D. SO2, CO2, P2O5, SiO2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Oxit bazơ là oxit của kim loại

Loại A vì NO là oxit trung tính

Loại B vì SO3 là oxit axit

Loại D vì SO2; CO2; P2O5; SiO2 là oxit axit.

Câu 29: Hãy chọn dãy chất chỉ có oxit bazơ.

A. SO2, Na2O, Fe2O3.

B. ZnO, P2O5, Fe2O3.

C. ZnO, Na2O, CaO.

D. SO2, CO2, P2O5.

 Lời giải

Đáp án đúng là: C

Oxit bazơ là oxit của kim loại

Loại A vì SO2 là oxit axit

Loại B vì P2O5 là oxit axit

Loại D vì SO2; CO2; P2O5 là oxit axit.

Câu 30: Hãy giải thích câu nói:

Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phấp cờ mà lên.

Lời giải:

Dựa vào sự hình thành nitơ (nitrogen) hữu cơ từ nitơ (nitrogen)vô cơ trong không khí dưới điều kiện sấm sét.

Thời kì tháng 3 lúa làm đòng đòi hỏi lượng đạm cao.

Vào lúc này mùa mưa giông bắt đầu. Khi có sấm sét:

N2 + O2 ⇄ 2NO

NO dễ dàng tác dụng với oxi không khí tạo thành NO2

2NO + O2 → 2NO2

NO2 kết hợp với oxi không khí và nước mưa tạo thành axit nitric

4NO2 + O+ 2H2O → 4HNO3

Axit nitric rơi xuống đất kết hợp với một số khoáng chất trong đất tạo thành muối nitrat (đạm nitrat) cung cấp cho cây trồng.

Nhờ thêm “phân” lúc cần và nước mưa mát đầu mùa, đòng lúa nhanh chóng phát triển và vươn cao như phất cờ hội vậy. 

Vì vậy trong mùa hè ít nắng nóng cây cối đều héo úa nhưng nếu có một trận mưa giông thì ngày hôm sau cây cối sẽ xanh tốt hơn.

Câu 31: Có 4 lọ dung dịch mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng? (nếu có)

Lời giải:

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử : 

+ Hóa đỏ: HCl, H2SO4 (Nhóm 1)

+ Không đổi màu: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2)

 Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm 1: 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit: H2SO4

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

 Không hiện tượng: HCl

 Cho dung dịch BaCl2 ở trên vào nhóm 2 : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

 Không hiện tượng: NaCl 

Câu 32: Nhận biết các lọ mất nhãn sau: KOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4

Lời giải:

Cho giấy quỳ tím vào từng dung dịch cần nhận biết.

KOH: quỳ tím chuyển sang màu xanh 

H2SO4: quỳ tím chuyển sang màu đỏ 

KCl, KNO3, K2SO4: không hiện tượng 

Nhỏ dung dịch BaCl2 vào ba dd còn lại. K2SO4 có kết tủa trắng, còn lại không hiện tượng 

BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào hai dd còn lại. KCl có kết tủa trắng, còn lại là KNO3.

AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

Câu 33: Hãy tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2 và 0,56 gam N2?

Lời giải:

nCO2=0,4444=0,01(mol)nH2=0,042=0,02(mol)nN2=0,5628=0,02(mol)Vhh=(nCO2+nH2+nN2).22,4=(0,01+0,02+0,02).22,4=11,2(l)

Câu 34: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Lời giải:

%O = 100% − 63,53% − 8,23% = 28,24%

Ta có:

Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần (ảnh 1)

Câu 35: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được a gam muối. Giá trị của A là.?

Lời giải:

nCO2=2,2422,4=0,1(mol)

nNaOH = 0,3.1 = 0,3 (mol)

nNaOHnCO2=0,30,1=3→ Tạo muối trung hoà, NaOH dư

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

nNa2CO3=nCO2=0,1(mol)a=mNa2CO3=0,1.106=10,6(g)

Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH 1,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tìm V?

Lời giải:

nBaCO3=11,82197=0,06(mol)

BaCl2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KCl (1)

nK2CO3(1)trong X = nBaCO3= 0,06 (mol)

nK2CO3ban đầu = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)

nKOH = 0,1.1,4 = 0,14 (mol)

TH1: KOH dư

2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2)

nK2CO3(2)=nK2CO3(1)nK2CO3ban đầu = 0,06 – 0,02 = 0,04 (mol)

nCO2=nK2CO3(2)=0,04(mol)VCO2=0,04.22,4=0,896(l)

TH2: CO2 dư

2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (3)

K2CO3 +H2O + CO2 → 2KHCO3 (4)

nK2CO3(3)=nCO2(3)=nKOH2=0,142=0,07(mol)nK2CO3(4)=nCO2(4)=0,07+0,020,06=0,03(mol)

nCO2=0,07+0,03=0,1(mol)VCO2=0,1.22,4=2,24(l)

Câu 37: Trong 3 axit HCl, HNO3 và H2SO4 thì axit nào mạnh hơn axit nào? Hãy sắp xếp theo thứ tự?

Lời giải:

- Coi 3 dung dịch axit trên đều loãng , có cùng nồng độ và thể tích như nhau

H2SO4 có tính axit mạnh nhất vì phân li ra nhiều H+ nhất

H2SO42H++SO42HClH++ClHNO3H++NO3

- Mà axit HCl chứa nhóm halogen, nhóm VIIA (Cl) nên tính axit mạnh hơn so với HNO3, nhóm VA (N)

(Có thể hiểu halogen có dạng X- nên dễ hút e hơn )

Vậy nên theo chiều tính axit tăng dần HNO3 < HCl < H2SO4

Câu 38: Vì sao K2SO4 không tác dụng với HCl?

Lời giải

Nếu xảy ra phản ứng trao đổi :

K2SO4 + 2HCl → 2KCl+ H2SO4

Hai chất KCl, H2SO4 được tạo thành không phải là kết tủa, chất dễ bay hơi hay chất điện li yếu.

Do đó, K2SOkhông tác dụng với HCl.

Câu 39: Vì sao Na2SO4 không tác dụng với HCl?

Lời giải

Nếu xảy ra phản ứng trao đổi :

Na2SO4 + 2HCl→ 2NaCl + H2SO4

Hai chất NaCl, H2SO4 được tạo thành không phải là kết tủa, chất dễ bay hơi hay chất điện li yếu.

Do đó, Na2SOkhông tác dụng với HCl.

Câu 40: Nhiệt phân NaHCO3; Ba(HCO3)2 như thế nào?

Lời giải:

2NaHCOt°3 H2O+Na2CO3+CO2Ba HCO32t°H2O+CO2+BaCO3BaCO3t°BaO+CO2

Câu 41: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. 2H + O → H2O

B. H2 + O → H2O

C. H2 + O2 → 2H2O

D. 2H2 + O2 → 2H2O

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

2H2+ O2t°2H2O 

Câu 42Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị H12 trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có hai đồng vị H1 và H2). Biết rằng dH2O=1g/ml và nguyên tử khối của oxi là 16.

A. 3,01.1023;

B. 6,02. 1023;

C. 5,35. 1020;

D. 2,67. 1020;

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Gọi x là phần trăm nguyên tử của đồng vị 12H ta có:

2x + 1(1− x) = 1,008  x = 0,008

D = 1 g/ml 

mH2O=1(g)nH2O=118(mol)nH=19(mol)

1 mol H chứa 0,008.6,02.1023 đồng vị 12H.

19 mol chứa 0,008.6,02.10239=5,35.1020 nguyên tử đồng vị H12

Câu 43: Hidrocacbon X có 83,33% khối lượng cacbon. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Công thức của X là:

A. Metan;

B. 2,2 – đimetylpropan;

C. Etan;

D. 2,2,3,3 – tetrametylbutan.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hidrocacbon X có thể tác dụng với clo là ankan: CnH2n+2

%C=83,33%=12n14n+2.100%n=5

Þ CTPT của X: C5H12

Vì X tác dụng với Cl2 chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất nên X có CTCT:

CH3 – C(CH3)2 – CH3. Tên gọi là 2,2 – đimetylpropan.

Câu 44: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy sắt trong bình đựng oxi?

Lời giải:

Hiện tượng: Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II, III) oxit, công thức hoá học là Fe3O4 thường được gọi là oxit sắt từ. Màu trắng xám của sắt (Fe) dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất Oxit sắt từ (Fe3O4).

PTHH: 3Fe+2O2t°Fe3O4

Câu 45: Nêu hiện tượng và giải thích khi cho:

- Đinh sắt vào dung dịch HCl

- Một miếng nhôm vào dung dịch CuSO4.

Lời giải:

- Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra.

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Hiện tượng: Có chất rắn màu nâu đỏ bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần

PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Câu 46:

a) Nêu hiện tượng và viết PTHH. Khi cho viên Na vào dung dịch H2SO4 dư

b) Nêu hiện tượng và viết PTHH. Khi cho mẩu Ba dư vào dung dịch H2SO4 loãng.

Lời giải:

a) - Mẩu Na tan dần trong dd axit, có sủi bọt khí không màu mùi, tạo thành dd trong suốt không màu.

2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2

b) - Mẩu Ba tan dần trong dd axit, tạo thành kết tủa trắng lặn xuống đáy bình và dd trong suốt không màu, có sủi bọt khí không màu, toả nhiều nhiệt.

Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Câu 47: Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống.

Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride (ảnh 2)Lời giải:

Mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride:

Khi nguyên tử sodium (Na) kết hợp với nguyên tử chlorine (Cl), nguyên tử Na nhường 1 electron tạo thành ion dương, kí hiệu là Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử Na tạo thành ion âm, kí hiệu Cl-. Ion Na+ và Cl- hút nhau tạo phân tử sodium chloride (NaCl).

Một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống:

- Trong công nghiệp:

+ Sodium chloride dùng sản xuất giấy, thuốc nhuộm;…

+ Sử dụng trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa.

+ Nguyên liệu ban đầu để sản xuất chlorine và xút.

+ Trong công nghiệp sản xuất giày da, người ta sử dụng sodium chloride để bảo vệ da.

+ Trong sản xuất cao su, sodium chloride được dùng để làm trắng các loại cao su.

+ Trong dầu khí, sodium chloride là thành phần quan trọng trong dung dịch khoan giếng.

+ Từ sodium chloride có thể chế ra các loại hóa chất dùng trong các ngành khác như sản xuất nhôm, đồng, thép, điều chế nước Javen, … bằng cách điện phân nóng chảy hoặc điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn.

- Trong nông nghiệp và trong đời sống:

+ Giúp cân bằng sinh lí trong cơ thể con người, gia súc, gia cầm, …

+ Cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân bón;

+ Sodium chloride có tính hút ẩm, do đó được sử dụng để bảo quản thực phẩm, nó làm tăng áp suất thẩm thấu khiến vi khuẩn mất nước và chết.

+ Sodium chloride dùng để ướp thực phẩm tươi sống như tôm, cá, … để không bị ươn, ôi trước khi thực phẩm được nấu, vận chuyển đi xa, …

- Trong y tế:

+ Sát trùng vết thương;

+ Pha huyết thanh, thuốc tiêu độc và một số loại thuốc khác để chữa bệnh,

+ Cung cấp muối khoáng cho cơ thể;

+ Khử độc, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, hôi miệng …

Câu 48: Hóa hơi 1,5 gam chất hữu cơ A người ta thu được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 (đkc). Khối lượng mol phân tử A:

A. 30;

B. 16;

C. 28;

D. 42.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

nO2=1,632=0,05(mol)

Vì thể tích A bằng thể tích của 1,6 gam O2 (đkc) nên nA=nO2

MA=mAnA=1,50,05=30(g/mol)

Câu 49: Hoà tan hoàn toàn 0,4 mol Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 1,5 mol;

B. 1,2 mol;

C. 1,35 mol;

D. 0,4 mol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Không có khí thoát suy ra có muối NH4NO3

Quá trình trao đổi e:

Al0Al+3+3e0,4...........1,2N+5+8eN3......1,2.....0,15

Ta có: nHNO3=10nNH4NO3=1,5(mol)

Câu 50: Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SOvà HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là

A. 21,025 gam;

B. 20,65 gam;

C. 42,05 gam;

D. 14,97 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

nH2 = 0,3 mol → nNa + nK = 0,6 mol

Giải được số mol K, Na lần lượt là 0,2; 0,4 mol

nH2SO4 = 0,075 mol; nHCl = 0,15 mol

Þ mmuối = 8,5 + 0,075.98 + 0,15.36,5 - 0,15.2 = 21,025 gam

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá