Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 21) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH 1,4M
Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH 1,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tìm V?
Lời giải:
BaCl2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KCl (1)
trong X = = 0,06 (mol)
ban đầu = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)
nKOH = 0,1.1,4 = 0,14 (mol)
TH1: KOH dư
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (2)
ban đầu = 0,06 – 0,02 = 0,04 (mol)
TH2: CO2 dư
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O (3)
K2CO3 +H2O + CO2 → 2KHCO3 (4)
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa Học hay, chi tiết khác:
Câu 1: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:
Câu 2: Cân bằng phương trình hoá học sau:
Câu 3: Cân bằng phương trình hoá học sau:
Câu 4: Hoàn thành và cân bằng sơ đồ phản ứng sau:
Câu 5: Cân bằng phương trình: FexOy + O2 → Fe2O3
Câu 6: Fructozơ + H2 Sobitol đúng hay sai?
Câu 7: Dung dịch fructozơ có làm mất màu dung dịch brom hay không? Vì sao? Để phân biệt dd glucozơ và dd fructozơ ta nên dùng thuốc thử nào?
Câu 8: Nguyên tử natri được cấu tạo bới 11p, 12n.
Câu 9: Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao?
Câu 10: Giải thích sự hình thành phân tử CaCl2 và vẽ sơ đồ cho nhận electron?
Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học về liên kết hoá học hãy giải thích vì sao ethanol C2H5OH tan vô hạn trong nước, khí nitrogen tan ít trong nước.
Câu 12: Viết phương trình hóa học khi cho glucozơ tác dụng với AgNO3/NH3?
Câu 13: Thế nào là anion gốc axit trong muối không có và có tính oxi hoá. Lấy ví dụ
Câu 14: H2O, CuO, Na2O, CO2, P2O5, những oxit nào có thể điều chế cả phản ứng phân hủy và hóa hợp. Viết PTHH?
Câu 15: Sục khí H2S dư qua dung dịch chứa: FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 đến khi bão hòa thu được kết tủa chứa:
Câu 16: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Câu 17: AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?
Câu 18: H3PO4 không tác dụng dược với BaCl2? Vì sao?
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được hỗn hợp hai muối. Quan hệ giữa a và b là
Câu 20: Hai chất:
Câu 21: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố X.
Câu 22: Hai quả bóng A và B có khối lượng bằng nhau. Bóng A chứa O2, bóng B chứa CH4 thì quả bóng nào lớn hơn. Giải thích và chứng minh. Xem các khí ở cùng điều kiện.
Câu 23: Hòa tan 0,54 gam một kim loại R (có hóa trị III ) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc).
Câu 24: Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh, đậy bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn. Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu nước có pha dung dịch phenolphtalein. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Câu 25: Phát biểu
Câu 26: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc).
Câu 27: Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
Câu 28: Hãy chọn dãy chất chỉ có oxit bazơ:
Câu 29: Hãy chọn dãy chất chỉ có oxit bazơ..
Câu 30: Hãy giải thích câu nói:
Câu 31: Có 4 lọ dung dịch mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng? (nếu có)
Câu 32: Nhận biết các lọ mất nhãn sau: KOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4
Câu 33: Hãy tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2 và 0,56 gam N2?
Câu 34: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
Câu 35: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được a gam muối. Giá trị của A là.?
Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH 1,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Tìm V?
Câu 37: Trong 3 axit HCl, HNO3 và H2SO4 thì axit nào mạnh hơn axit nào? Hãy sắp xếp theo thứ tự?
Câu 38: Vì sao K2SO4 không tác dụng với HCl?
Câu 39: Vì sao Na2SO4 không tác dụng với HCl?
Câu 40: Nhiệt phân NaHCO3; Ba(HCO3)2 như thế nào?
Câu 41: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
Câu 42: Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị
Câu 43: Hidrocacbon X có 83,33% khối lượng cacbon. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Công thức của X là:
Câu 44: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi đốt cháy sắt trong bình đựng oxi?
Câu 45: Nêu hiện tượng và giải thích khi cho:
Câu 46:
a) Nêu hiện tượng và viết PTHH. Khi cho viên Na vào dung dịch H2SO4 dư
Câu 47: Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống.
Câu 48: Hóa hơi 1,5 gam chất hữu cơ A người ta thu được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 (đkc). Khối lượng mol phân tử A:
Câu 49: Hoà tan hoàn toàn 0,4 mol Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:
Câu 50: Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là