Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7)

486

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7)

Câu 1: Sb chứa 2 đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Thành phần % khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 là?

Lời giải:

Gọi % 121Sb là x (%), suy ra % 123Sb là 100 – x (%)

MSb¯=121.x+123.(100x)100=121,75x=62,5(%)

Giả sử có 1 mol Sb2O3

mSb2O3=1.(121,75.2+16.3)=291,5(g)nSb=1.2=2(mol)n121Sb=2.62,5100=1,25(mol)m121Sb=1,25.121=151,25(g)%m121Sb=151,25291,5.100%=51,89%

 

Câu 2: Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).

Lời giải:

1 tấn = 1000 kg = 1 000 000 gam

mAl2O3=1000000.48,5100=485000(g)nAl2O3=4850001024750(mol)

PTHH:2Al2O3dpnc,crilot4Al+3O2nAl=2nAl2O3=9500(mol)mAl=9500.27=256500(g)=256,5(kg)

→mAl thực tế = 256,5. 90% = 230,85 (kg).

Câu 3: Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):

a. CH3COOH và NaOH;

b. H2S và Pb(NO3)2;

c. H2SO4 và BaCl2;

d. NaHCO3 và HCl;

e. NaHCO3 và NaOH;

f. NaCl và KCl;

g. (NH4)2CO3 và HCl;

h. CaCO3 và HCl.

Lời giải:

a. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

H++OHH2O

b. H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

S2+Pb2+PbS

c. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

SO42+Ba2+BaSO4

d. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

HCO3+H+H2O+CO2

e. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3+OHCO32+H2O

f. Không xảy ra phản ứng;

g. (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2

2H++CO32H2O+CO2

h. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

CaCO3+2H+Ca2++H2O+CO2

Câu 4: (NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu gì?

Lời giải:

(NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu đỏ vì (NH4)2SO4 có tính axit.

Câu 5: 0,5 lít dung dịch HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc. Tính độ pH của HCl?

Lời giải

VHCl = 224 ml = 0,224 lít

nHCl=0,22422,4=0,01(mol)nH+=nHCl=0,01(mol)H+=0,010,5=0,02(M)pH=logH+=log(0,02)1,7

Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam một chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2 bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 17,6 gam chất rắn khan. Công thức của X là:

A. HCOOCH2CH3;

B. HOCH2CH2CHO;

C. CH3CH2COOH;

D. CH3COOCH3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

nC3H6O2=14,874=0,2(mol)

nNaOH = 0,3. 1 = 0,3 (mol) 

Vì X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1 nên nNaOH phản ứng = nX = 0,2 (mol)

→nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol) →mNaOH dư = 0,1. 40 = 4(g)

Nên khi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 17,6 gam chất rắn khan gồm NaOH dư và muối → mMuối = 17,6 – 4 = 13,6 (g)

→MMuối = 13,60,2=68(g/mol) → Công thức của muối là HCOONa

→ Với X có công thức phân tử C3H6O2 thì công thức của X là HCOOCH2CH3.

Câu 7: Giải bài tập sau:

1. Hòa tan 1,8 gam một kim loại X vào dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít khí N2O (đktc). Kim loại X là?

2. Cho 6,4 gam kim loại M hóa trị II phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít NO2 (đktc). Tìm M?

3. Cho 8,1 gam kim loại M hóa trị III phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,016 lít N2 (đktc). Tìm M?

Lời giải:

1.

nN2O=0,5622,4=0,025(mol) nX=1,8MX(mol)

Với n là hoá trị cao nhất của X (1n3)

X0X+n+ne2N+5+8e2N+1

 

Bảo toàn e ta có:

1,8MX.n=0,025.8MX=9n(g/mol)

Với n = 3 thì Mx = 27 (g/mol) (Thoả mãn)

Vậy X là nhôm (Al).

2.

 nNO2=4,4822,4=0,2(mol)  ;  nM=6,4MM(mol)

M có hoá trị là II nên ta có:

M0M+2+2eN+5+1eN+4

 

Bảo toàn e ta có:

 6,4MM.2=0,2.1MM=64(g/mol)

Vậy M là đồng (Cu).

3.

nN2=2,01622,4=0,09(mol) nM=8,1MM(mol)

M có hoá trị là III nên ta có:

M0M+3+3e2N+5+10eN20

 

Bảo toàn e ta có:

 8,1MM.3=0,09.10MM=27(g/mol)

Vậy M là nhôm (Al).

Câu 8: Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.

A. Ca;

B. Ba;

C. Mg;

D. Al.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình: MxOy+2yHNO3xM(NO3)2yx+yH2O

Theo phương trình:

nMxOy=1xnM(NO3)2yx=1x.5,22MM+62.2yx=5,22MM.x+124y(mol)

noxit=5,22MM.x+124y=3,06MM.x+16yMM=137.yx

→ y = 2; x = 2 (Thoả mãn) nên MM = 137 (g/mol)

Vậy M là bari (Ba).

Câu 9: Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:

A. CnH2n-4O2;

B. CnH2n-4O6;

C. CnH2n-2O2;

D. CnH2n-2O4;

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì este E no nên không có liên kết π ở gốc hiđrocacbon.

Mà phân tử có 3 liên kết π nên E sẽ có 3 chức este COO.

Vậy E no, ba chức.

Cách 1: E no, ba chức nên độ bất bão hoà k = 3. Vậy este: CnH2n-4O6.

Cách 2: Khái quát hoá:

(HCOO)3C3H5 → C6H8O6 → CnH2n-4O6.

Câu 10: Tính số mol của:

a) 142 gam Cl2;

b) 41,1 gam H2SO4;

c) 9.1023 phân tử Na2CO3;

d) 16,8 lít khí CO2 (đktc).

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) (ảnh 1)

Câu 11: Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính:

a) số mol SO2
b) khối lượng SO2
c) số phân tử SO2
d) số nguyên tử oxi trong hợp chất SO2

Lời giải:

a)nSO2=16,822,4=0,75(mol)b)mSO2=0,75.64=48(g)

c) Số phân tử SO2 = 0,75. 6.1023 = 4,5.1023 phân tử

d) Số nguyên tử O trong hợp chất SO2 = 2. Số phân tử SO2 = 9.1023 nguyên tử.

Câu 12: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là:

A. S và Cl;

B. P và S;

C. Cl và Ar;

D. Si và P.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Do X và Y liên tiếp trong bảng tuần hoàn → pY – pX = 1 (1)

Mà: (pX + eX ) + (pY + eY) = 66 → pX + pY = 33 (2)

Giải (1) và (2) ta được: pX = 16 (S); pY = 17 (Cl)

Vậy hai nguyên tố X và Y lần lượt là S và Cl.

Câu 13: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất mạch hở có công thức phân tử: C3H5Cl?

Lời giải:

CH3 – CH = CH – Cl: 1 – cloprop – 1 – en

CH3 – CCl = CH2: 2 – cloprop – 1 – en

CH2Cl – CH = CH2: 3 – cloprop – 1 – en.

Câu 14: Hỗn hợp X gồm 3-cloprop-1-en và vinylclorua. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và HCl với tỉ lệ số mol tương ứng là 5/2. % số mol của vinylclorua trong X là:

A. 50,00%;

B. 55,04%;

C. 44,96%;

D. 20,00%.

Lời giải:

CH2Cl – CH = CH2: 3 – cloprop – 1 – en: x (mol; x > 0)

CH2 = CHCl: Vinylclorua: y (mol; y > 0)

C3H5Cl+4O2t°3CO2+2H2O+HClx.................................3x.......................x(mol)

2C2H3Cl+5O2t°4CO2+2H2O+2HCly....................................2y.......................y(mol)

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và HCl với tỉ lệ số mol tương ứng là 5/2 nên: 3x+2yx+y=52x=y

Vậy % số mol của vinylclorua trong X là: xx+y.100%=12.100%=50,00%

Câu 15: Có hỗn hợp gồm kim loại Cu và Al. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng bột Cu ra khỏi hỗn hợp?

Lời giải:

Cho hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 đặc nguội thì ta tách được nhôm vì Al bị thụ động bởi axit sunfuric đặc nguội, còn Cu bị hoà tan.

PTHH: Cu+2H2SO4dact°CuSO4+SO2+2H2O

- Cho Mg vào dung dịch CuSO4 để thu được Cu.

PTHH: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu.

Câu 16: Viết công thức cấu tạo các chất có tên gọi sau:

a) 3 – etyl - 2,3 - đimetylpentan

b) 2,2,3,4 - tetrametyl heptan

c) 2,2,3 - trimetyl hexan.

Lời giải:

a) CH3 – CH(CH3) – (CH3)C(C2H5) – CH2 – CH3

b) CH3 – C(CH3)2 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3

c) CH3 – C(CH3)2 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3.

Câu 17: Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 1M, sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?

Lời giải:

nNaOH=0,25.1=0,25(mol);nH3PO4=0,1.1=0,1(mol)

Xét T=nNaOHnH3PO4=0,250,1=2,5

→ Sinh ra 2 muối Na2HPO4:a(mol)Na3PO4:b(mol)

Bảo toàn Na: 2a + 3b = nNaOH = 0,25 (1)

Bảo toàn P: a+b=nH3PO4=0,1(2)

Giải (1), (2), ta được: a = b = 0,05

mNa2HPO4=0,05.142=7,1(g)mNa3PO4=0,05.164=8,2(g)mmuoi=7,1+8,2=15,3(g)

Câu 18: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Biết tổng số p trong hạt nhân nguyên tử A, B là 32. Viết cấu hình của A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?

Lời giải:

Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + Z= 32.

Trường hợp 1: ZB - Z= 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.

Cấu hình electron:

A : 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).

và B: 1s22s22p63s23p64s(chu kỳ 4, nhóm IIA).

Ion A2+: 1s22s22p6 và B2+: 1s22s22p63s23p6.

Trường hợp 2: ZB - Z= 18. Ta tìm được ZA = 7; ZB = 25.

Cấu hình electron:

A: 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).

và B: 1s22s22p63s23p63d54s(chu kỳ 4, nhóm VIIB).

Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.

Câu 19: Tính pH:

a. Hòa tan 100 ml dung dịch HCl 1,4M vào nước 900ml;
b. Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,01M vào 300 ml dung dịch KOH 0,04M;
c. Hòa tan 40 ml dung dịch HNO3 0,06M vào 10 ml dung dịch KOH 0,04M;
d. Hòa tan 30 ml KOH 0,2M vào 0,5 ml nước.

Lời giải:

a. nHCl = 1,4. 0,1 = 0,14 (mol)

H+=0,140,1+0,9=0,14MpH=logH+=log(0,14)=0,85

b. nNaOH = 0,2. 0,01 = 0,002 (mol);

nKOH = 0,3. 0,04 = 0,012(mol)

nOH=0,002+0,012=0,014(mol)OH=0,0140,2+0,3=0,028MpH=14+logOH=12,45

c.

nHNO3=0,04.0,06=0,0024(mol);nKOH=0,01.0,04=0,0004(mol)

PTHH: HNO3 + KOH → KNO3 + H2O

Theo phương trình: nHNO3 phản ứng = nKOH = 0,0004 (mol)

 nHNO3 = 0,0024 - 0,004 = 0,002 (mol)

H+=0,0020,04+0,01=0,04MpH=logH+=log(0,04)=1,4

 

d. nKOH = 0,03. 0,2 = 0,006 (mol)

OH=0,0060,03+0,5.103=0,197MpH=14+logOH=13,29

Câu 20: Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau:

a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+

c) CH4 + O2 → CO2 + H2O

d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3

Lời giải:

a)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) (ảnh 2)

 

Phương trình hóa học: Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) (ảnh 3)

d)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) (ảnh 4)

Câu 21: Ag2O + H2SO4 đặc, nóng →?

Lời giải:

Trường hợp dư oxit: Ag2O+H2SO4(dac)t°Ag2SO4+H2O

Trường hợp dư axit: Ag2O+2H2SO4(dac)t°2AgHSO4+H2O

Câu 22: AgNO3 có đổi màu quỳ tím không?

Lời giải:

AgNO3 có đổi màu quỳ tím sang màu đỏ vì AgNO3 được tạo thành kim loại yếu và gốc axit mạnh.

Câu 23: AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?

Lời giải:

AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng.

2AgNO3 + H2SO4 → Ag2SO4↓ + 2HNO3

Câu 24: NaNO3 có tác dụng với AgNO3 không?

Lời giải:

NaNO3 không tác dụng với AgNO3 vì để phản ứng xảy ra trong dung dịch, sản phẩm cần thỏa mãn ít nhất một điều kiện sau:

- Có chất kết tủa.

- Có chất khí.

- Nước.

Câu 25: Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hóa trong mỗi phản ứng đó.

1. Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

2. NH3 + O2 → NO + H2O

Lời giải:

1. Chất khử: Al; chất oxi hoá: Fe2O3

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) (ảnh 5)

 

 

2. Chất khử: NH3; chất oxi hoá: O2

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) (ảnh 6)

 

 

Câu 26: Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng?

A. 58;

B. 86;

C. 64;

D. 32.

Lời giải:

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng là 58.

Câu 27: Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch HCl;

B. dung dịch NaOH;

C. dung dịch NaHSO4;

D. dung dịch NH3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch NH3.

Al(OH)3 bị hòa tan trong dung dịch HCl, NaOH và NaHSO4 theo phương trình:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

2Al(OH)3+ 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 6H2O

Câu 28: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Al(1)Al2O3(2)Al2(SO4)3(3)Al(OH)3(4)Al2O3(5)Al(6)NaAlO2(7)Al(OH)3(8)AlCl3

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) (ảnh 7)

Câu 29: Hoàn thành dãy chuyển hoá:

Al(1)AlCl3(2)Al(OH)3(3)NaAlO2(4)Al(OH)3(5)Al2O3(6)Al

Lời giải:

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(2) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

(3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

(4) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) (ảnh 8)

Câu 30:Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:

Al(OH)+ NaOH →?

Lời giải:

Phương trình phân tử: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Phương trình dưới dạng ion:

AlOH3+Na++OH Na++AlO2+2H2O

 

Phương trình ion thu gọn:

AlOH3+OHAlO2+2H2O

 

Câu 31: Al2O3 là oxit gì? Al2O3 có tan trong nước không?

Lời giải:

- Al2O3 là một oxit lưỡng tính nên vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ.

- Al2O3 không tan trong nước.

Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.

b) Cho 11,6 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc.

Lời giải

a)  nH2=2,2422,4=0,1(mol)

Phương trình:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) (ảnh 9)

Theo phương trình (1), (2), ta có: nHCl=2nZn+6nAl2O3=2.0,1+6.0,05=0,5(mol)

mHCl=0,5.36,5=18,25(g)mddHCl=18,25.10020=91,25(g)

b) Cho 11,6 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư thì chỉ xảy ra phương trình: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (3)

Vậy chất rắn thu được gồm Cu và Al2O3.

Theo phương trình (3): nCu = nZn = 0,1 (mol)

→mchất rắn  = mCu + = 0,1. 64 + 5,1 = 11,5 (g)

Vậy khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc là 11,5 gam.

Câu 33: Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:

A. axit;

B. lưỡng tính;

C. bazơ;

D. trung tính.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Al3++3H2OAl(OH)3+3H+

Nên Al3+ có tính axit.

Câu 34: Trong phòng thí nghiệm có 8 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, MgCl2, Mg(NO3)2, AlCl3, Al(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi dung dịch? Viết phương trình phản ứng xẩy ra và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).

 Lời giải:

Cho NaOH dư vào:

+ Các chất không có hiện tượng là: NaCl, NaNO3 (1)

+ Các chất xuất hiện kết tủa trắng là: MgCl2, Mg(NO3)2 (2)

+ Các chất xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần đến hết là: Al(NO3)3, AlCl(3)

+ Các chất xuất hiện kết tủa xanh lam là: Cu(NO3)2, CuCl(4)

Cho nhóm (1) vào dd AgNO3:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl (nhận ra)

+ Không hiện tượng NaNO3 (nhận ra)

Cho nhóm (2) vào dd AgNO3:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2 (nhận ra)

+ Không hiện tượng Mg(NO3)2  (nhận ra)

Cho nhóm (3) vào dd AgNO3:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3 (nhận ra)

+ Không hiện tượng Al(NO3)3 (nhận ra)

Cho nhóm (4) vào dd AgNO3:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là CuCl2 (nhận ra)

+ Không hiện tượng Cu(NO3)2 (nhận ra).

Câu 35: Tại sao Al(NO3)3 không tác dụng với HCl?

Lời giải:

Al(NO3)3 không tác dụng với HCl vì không thoả mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là có chất khí, chất kết tủa, nước hay chất điện li yếu tạo thành.

Câu 36: Axit clohiđric trong dạ dày có vài trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất ở cơ thể người. Nhưng đôi khi ta có cảm giác đầy hơi và ợ chua (nhất là sau khi ăn) là do một trong các nguyên nhân là axit ở dạ dày đã tác dụng ngược lên vùng thực quản. Uống thuốc kháng axit có thể làm giảm cảm giác này. Một trong các thành phần thuốc kháng axit là Mg(OH)2. Em hãy cho biết tác dụng của thuốc kháng axit và viết phương trình hoá học minh họa?

 Lời giải:

Mg(OH)2 là bazơ nên trung hoà axit clohidric trong dạ dày 

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Câu 37: Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây:

A. CaO, Cu, KOH, Fe;

B. CaO, SO2, K, Fe(OH)3;

C. CaO, Zn, NaOH, ZnO;

D. CaO, FeO, Ag, KOH;

 Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đáp án A sai vì có Cu không tác dụng với H2SO4 loãng

Đáp án B sai vì có SO2 không tác dụng với H2SO4 loãng

Đáp án D sai vì có Ag không tác dụng với H2SO4 loãng

Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất CaO, Zn, NaOH, ZnO, Fe, KOH, Fe(OH)3, K, FeO,…

Câu 38: Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn khi cho:

a) Ba(HCO3)2 tác dụng với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4

b) Na2CO3 lần lượt tác dụng với các dụng dịch BaCl2, FeCl3, AlCl3, HNO3

c) Dung dịch NaHCO3 vơi từng dung dịch H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.

Lời giải:

a) Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2

HCO3+H+H2O+CO2

 

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ba2++2HCO3+Ca2++2OHBaCO3+CaCO3+2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3

Ba2++SO42BaSO4

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2Na2SO4 + CO2↑ + 2H2O

Ba2++2HCO3+2HSO4BaSO4+SO42+CO2+2H2O

b) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

 Ba2++CO32BaCO3

3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2

3CO32+2Fe3++3H2O2FeOH3+3CO2

3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2

3CO32+2Al3++3H2O2AlOH3+3CO2

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +CO2 + H2O

 CO32+2H+CO2+H2O

c) 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + 2H2O

HCO3+ H+CO2+2H2O

2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O

HCO3+OHCO32+H2O

NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O

HCO3+Ba2++OHBaCO3+H2O

Câu 39Ba3(PO4)2kết tủa màu trắng hay vàng?

Lời giải:

Ba3(PO4)2 kết tủa màu trắng, được tạo ra theo phương trình sau:

3Ba2++2PO43Ba3(PO4)2

Câu 40: Tại sao KHCO3 không phản ứng với BaCl2?

Lời giải:

Điều kiện của phản ứng giữa muối với muối là: Các chất tham gia phản ứng phải tan. Sản phẩm tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa.

KHCO3 và BaCl2 là những chất tan. Đây là điều kiện cần để phản ứng giữa muối với muối xảy ra. Tiếp theo ta xét chất sản phẩm đó là Ba(HCO3)2 và KCl, 2 chất này đều tan. Việc này không thỏa mãn điều kiện của phản ứng giữa muối với muối nên xem như phản ứng của KHCO3 vs BaCl2 không xảy ra.

Câu 41: BaCl2 có tác dụng với HCl không?

Lời giải:

BaCl2 không tác dụng với HCl do sản phẩm tạo ra không thoả mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:

- Tạo kết tủa hoặc chất bay hơi

- Tạo chất điện li yếu (nước, axit yếu).

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá