Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học.
Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn khi cho:
Câu 38: Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn khi cho:
a) Ba(HCO3)2 tác dụng với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4
b) Na2CO3 lần lượt tác dụng với các dụng dịch BaCl2, FeCl3, AlCl3, HNO3
c) Dung dịch NaHCO3 vơi từng dung dịch H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.
Lời giải:
a) Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2↑
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2Na2SO4 + CO2↑ + 2H2O
b) Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +CO2 + H2O
c) 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + 2H2O
2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Câu 1: Sb chứa 2 đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Thành phần % khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 là?
Câu 2: Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).
Câu 3: Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):
Câu 4: (NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu gì?
Câu 5: 0,5 lít dung dịch HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc. Tính độ pH của HCl?
Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam một chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2 bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 17,6 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
Câu 7: Giải bài tập sau:
Câu 8: Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.
Câu 9: Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:
Câu 10: Tính số mol của:
Câu 11: Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính:
Câu 12: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là:
Câu 13: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất mạch hở có công thức phân tử: C3H5Cl?
Câu 15: Có hỗn hợp gồm kim loại Cu và Al. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng bột Cu ra khỏi hỗn hợp?
Câu 16: Viết công thức cấu tạo các chất có tên gọi sau:
Câu 17: Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 1M, sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
Câu 18: A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Biết tổng số p trong hạt nhân nguyên tử A, B là 32. Viết cấu hình của A, B và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?
Câu 19: Tính pH:
Câu 20: Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau:
Câu 21: Ag2O + H2SO4 đặc, nóng →?
Câu 23: AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?
Câu 24: NaNO3 có tác dụng với AgNO3 không?
Câu 26: Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng?
Câu 27: Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?
Câu 28: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Câu 29: Hoàn thành dãy chuyển hoá:
Câu 30:Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:
Câu 31: Al2O3 là oxit gì? Al2O3 có tan trong nước không?
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Câu 33: Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:
Câu 34: Trong phòng thí nghiệm có 8 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, MgCl2, Mg(NO3)2, AlCl3, Al(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2.
Câu 35: Tại sao Al(NO3)3 không tác dụng với HCl?
Câu 36: Axit clohiđric trong dạ dày có vài trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất ở cơ thể người. Nhưng đôi khi ta có cảm giác đầy hơi và ợ chua
Câu 37: Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây:
Câu 38: Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn khi cho:
Câu 40: Tại sao KHCO3 không phản ứng với BaCl2?
Câu 41: BaCl2 có tác dụng với HCl không?