Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 7) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học.
Trong phòng thí nghiệm có 8 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau
Câu 34: Trong phòng thí nghiệm có 8 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, MgCl2, Mg(NO3)2, AlCl3, Al(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi dung dịch? Viết phương trình phản ứng xẩy ra và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
Lời giải:
Cho NaOH dư vào:
+ Các chất không có hiện tượng là: NaCl, NaNO3 (1)
+ Các chất xuất hiện kết tủa trắng là: MgCl2, Mg(NO3)2 (2)
+ Các chất xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần đến hết là: Al(NO3)3, AlCl3 (3)
+ Các chất xuất hiện kết tủa xanh lam là: Cu(NO3)2, CuCl2 (4)
Cho nhóm (1) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là NaCl (nhận ra)
+ Không hiện tượng NaNO3 (nhận ra)
Cho nhóm (2) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2 (nhận ra)
+ Không hiện tượng Mg(NO3)2 (nhận ra)
Cho nhóm (3) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3 (nhận ra)
+ Không hiện tượng Al(NO3)3 (nhận ra)
Cho nhóm (4) vào dd AgNO3:
+ Xuất hiện kết tủa trắng là CuCl2 (nhận ra)
+ Không hiện tượng Cu(NO3)2 (nhận ra).
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Câu 4: (NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu gì?
Câu 5: 0,5 lít dung dịch HCl có hòa tan 224 ml khí HCl ở đktc. Tính độ pH của HCl?
Câu 9: Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:
Câu 11: Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính:
Câu 13: Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất mạch hở có công thức phân tử: C3H5Cl?
Câu 16: Viết công thức cấu tạo các chất có tên gọi sau:
Câu 20: Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau:
Câu 21: Ag2O + H2SO4 đặc, nóng →?
Câu 23: AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì?
Câu 24: NaNO3 có tác dụng với AgNO3 không?
Câu 27: Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây?
Câu 28: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Câu 29: Hoàn thành dãy chuyển hoá:
Câu 30:Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn:
Câu 31: Al2O3 là oxit gì? Al2O3 có tan trong nước không?
Câu 33: Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất:
Câu 35: Tại sao Al(NO3)3 không tác dụng với HCl?
Câu 37: Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây:
Câu 38: Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn khi cho:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.