Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 11)

304

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 11) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa học có đáp án (phần 11)

Câu 1: Phân tử một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.

a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.

b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.

Lời giải:

a) Phân tử gồm 1X và 4H

Phân tử khối của hợp chất trên: MX + 4 = 16.

Nguyên tử khối của X = 16 – 4 = 12 đvC.

Vậy X là nguyên tố cacbon: C

b) Phần trăm về khối lượng cacbon có trong CH4 là:

 

%mC=1212+4.100%=75%

Câu 2: Bằng các phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất bột màu trắng đựng trong lọ mất nhãn riêng biệt: Na2O, CaCO3, CaO, P2O5?

Lời giải:

- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.

- Cho các mẫu thử trên vào nước:

+ Nếu mẫu thử nào không tan là CaCO3

+ Nếu mẫu thử nào tan tạo dung dịch đục là: CaO

+ Nếu mẫu thử nào tan tạo dung dịch trong suốt là Na2O, P2O5

PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O+ 3H2O → 2H3PO4

- Nhỏ các dung dịch trong suốt thu được vào mẫu giấy quì tím:

+ Nếu dung dịch nào làm quì tím đổi màu đỏ: H3PO→ Chất rắn ban đầu là P2O5

+ Nếu dung dịch nào làm quì tím đổi màu xanh: NaOH → Chất rắn ban đầu là Na2O.

Câu 3: Hãy nhận biết 3 dung dịch không màu HCl, H2SOloãng, Na2SO4?

Lời giải:

Trích các mẫu thử và có đánh số lần lượt:

- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử:

+ Mẫu thử làm quỳ tím hoá đỏ là HCl, H2SO4

+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là Na2SO4

- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hoá đỏ:

+ Dung dịch nào có kết tủa trắng là dung dịch chứa H2SO4

+ Dung dịch nào không có hiện tượng gì là HCl

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

Câu 4: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với  3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.

Lời giải:

Hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi:
 CTHH của hợp chất A là: YO3
YxO3 nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi:
MYO3MO=5MY+16.316=5MY=32(g/mol) 

→ Y là lưu huỳnh
→ CTHH: SO3.

Câu 5: Cho hỗn hợp M gồm axit no, đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z được điều chế từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp M thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết trong X thì Y chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol Y trong 9,6 gam hỗn hợp là:

A. 0,075;

B. 0,08;

C. 0,09;

D. 0,06.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

nCO2=8,9622,4=0,4(mol), nH2O=8,6418=0,48(mol)X:CnH2n+1COOH(k1=1)Y:CxHyOH(k20)Z:CnH2n+1COOCxHy(k31)(X,Y,Z)+O2t°CO2+H2O

 

 

Ta có:

(11)nX+(k21)nY+(k31)0nZ=nCO20,4nH2O0,48k2=0;k3=1nZ=0,08

 

Câu 6: Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 47 lần.

a) Tính phân tử khối của chất A

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
c) Chất A là đơn chất hay hợp chất? Vì sao? Viết CTHH của chất A?

Lời giải:

a) Phân tử A nặng hơn phân tử hidro 47 lần nên PTK của A bằng 47. 2. 1 = 94 (đvC)

b) Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi nên A có công thức hoá học là X2O.

→ 2. NTK X + 16 = 94 → NTK X = 39 (đvC)

Vậy X là kali, kí hiệu hoá học là K.

c) Chất A là hợp chất vì được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học là kali và oxi.

CTHH của A là K2O.

Câu 7: Cân bằng phản ứng hoá học:

CH3CH2OH + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + H2O + K2SO4

Lời giải:

 

CH3C1H2OH + KMn+7O4+ H2SO4 CH3C+3OOH + Mn+2SO4+ H2O + K2SO4

Chất khử: CH3CH2OH; chất oxi hoá: KMnO4.

Ta có các quá trình:

                                                 5×4×C1C+3+4eMn+7+5eMn+2

Phương trình hoá học:

5CH3CH2OH + 4KMnO4 + 6H2SO4 → 5CH3COOH + 4MnSO4 +11H2O + 2K2SO4

Câu 8: Cho 200ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là:

A. 0,2; 0,2; 0,2;

B. 0,1; 0,2; 0,1;

C. 0,2; 0,4; 0,2;

D. 0,1; 0,4; 0,1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

nHCl = 0,2. 1 = 0,2 (mol); nHCl = 0,2. 1 = 0,2 (mol)

 

nH+=nHCl=0,2(mol)nNa+=nNaCl=0,2(mol)nCl=nHCl+nNaCl=0,2+0,2=0,4(mol)

Câu 9: Nung 1kg đá vôi chứa 80% CaCO³ thu được 112 dm³ (đkct). Tính hiệu suất phân hủy đá vôi?

Lời giải:

1 kg = 1000 g

112 dm3 = 112 lít

nCO2=11222,4=5(mol)

 

mCaCO3trong đá vôi = 1000.80100=800(g)

PTHH: CaCO3t°CaO+CO2

Theo PTHH: nCaCO3=nCO2=5(mol)

mCaCO3phân huỷ = 5. 100 = 500 (g)

H=mCaCO3phanhuymCaCO3davoi.100%=500800.100%=62,5%

 

Câu 10: Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Phân tử khối của metan bằng bao nhiêu?

A. 12 đvC;

B. 14 đvC;

C. 16 đvC;

D. 52 đvC.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H nên CTHH của metan là CH4.

Phân tử khối của metan bằng 12 + 1. 4 = 16 đvC.

Câu 11: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là:

A. Natri, magie;

B. Liti, beri;

C. Liti, natri;

D. Kali, bari.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A+HCl→ACl+12H2x.............................0,5x(mol)B+2HCl→BCl2+H2y.................................y(mol)nH2=0,5x+y=0,25(mol)

→ 0,25 < x + y < 0,5

→7,10,5<M¯<7,10,25→14,2<M¯<28,4

 

Chỉ có cặp nghiệm A = 23 (Na), B = 24 (Mg) thoả mãn.

Câu 12: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là:

A. Biến đổi về hình dạng;                          

B. Có sinh ra chất mới;    

C. Chỉ biến đổi về trạng thái;                     

D. Khối lượng thay đổi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là có sinh ra chất mới.

Câu 13: Hoà tan 6,5 gam kẽm vào 7,2 gam axit clohidric (HCl) thì thu được 13 gam kẽm clorua (ZnCl2) và m gam khí hiđro.

a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên?

b) Lập phương trình hoá học?

c) Tính khối lượng khí hiđro thu được?

Lời giải:

a) Phương trình chữ:

Kẽm + axit clohidric → Kẽm clorua + khí hiđro

b) Phương trình hoá học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mZn+mHCl=mZnCl2+mH2→mH2=mZn+mHCl−mZnCl2→mH2=6,5+7,2−13=0,7(g)

Câu 14: Một bình đựng 400 gam dung dịch nước muối có chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình đó bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối?

Lời giải:

Khối lượng muối có trong 400 gam dung dịch nước muối 20% là: 400.20100=80(g)

Khối lượng dung dịch sau khi đổ thêm nước lã là: 80.10010=800(g)

Số gam nước lã cần đổ thêm là: 800 – 400 = 400 (g)

Câu 15: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?

A. Phản ứng thu nhiệt;

B. Phản ứng toả nhiệt;

C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích;

D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phát biểu A sai vì phản ứng giữa CO và O2 là phản ứng toả nhiệt.

Câu 16: Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X?

A. 78,90;

B. 79,20;

C. 79,92;

D. 80,5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Số khối của đồng vị thứ nhất là: 79

Số khối của đồng vị thứ hai là: 79 + 2 = 81.

Một cách gần đúng, coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.

Nguyên tử khối trung bình của X là:  79.27+81.2350=79,92

Câu 17: Trong các phản ứng sau:

(1) dung dịch Na2CO+ H2SO4             

(2) dung dịch K2CO+ FeCl3

(3) dung dịch Na2CO3 + CaCl2            

(4) dung dịch NaHCO+ Ba(OH)2

(5) dung dịch (NH4)2SO4 + Ca(OH)2    

(6) dung dịch Na2S + AlCl3

Số phản ứng có tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra

A. 1;

B. 4;

C. 2;

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 18: Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch gồm H2SO4 và HCl, thu được 1,456 lít H2 (đktc). Phần hai cho tác dụng với O2 dư, thu được m gam 3 oxit. Giá trị của m là?

Lời giải:

nH2=1,45622,4=0,065(mol)2H+1+2e→H02O02+4e→2O−2nO2=2.0,0654=0,0325(mol)

moxit = 2,292+0,0325.32=2,185(g)

Câu 19: Hợp chất X có dạng A2B5, tổng số hạt proton trong phân tử là 70. Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14. Xác định số proton của A và B.

Lời giải:

Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton của A, B (ZA, ZB > 0)

Hợp chất X có dạng A2B5

Ta có:

Tổng số hạt proton trong phân tử là 70 → 2ZA + 5ZB = 70 (1)

Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14

→ 2ZA - 2ZB = 14 (2)

Giải (1), (2), ta được: ZA = 15, ZB = 8.

Câu 20: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4 . Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M:

A. Magie;

B. Đồng;

C. Sắt;

D. Bạc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vì phân tử khối của hợp chất là 120 nên:

NTK M + 32 + 16. 4 = 120 → NTK M = 24 đvC

Vậy M là magie.

Câu 21: Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là:

A. electron;

B. proton;

C. notron;

D. electron và proton.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong phân từ hạt mang điện tích âm là electron

Hạt  mang điện tích dương là proton.

Hạt không mang điện là nơtron.

Câu 22: Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, hidro clorua là HCl. CTHH đúng của sắt(III) clorua là gì?

 A. FeCl2;

B. FeCl;

C. FeCl3;

D. Fe2Cl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3 có sắt hoá trị III.

Trong công thức hoá học của hidro clorua là HCl có clo hoá trị I vì có 1 nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H.

Goị CTHH đúng của sắt (III) clorua là FeIIIxClIy

Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có: III. x = I. y

→xy=IIII=13→x=1y=3

 

Vậy CTHH đúng của sắt (III) clorua là FeCl3.

Câu 23: Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất:
A. Fe(NO3)2, NO, C, S;
B. Mg, K, S, C, N2;
C. Fe, NO2, H2O;
D. Cu(NO3)2, KCI, HCl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đơn chất là chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học

Ví dụ: Mg, K, S, C, N2,….

Câu 24: Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?

A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên;

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử;

C. Phân tử khối là 96 đvC;

D. Tất cả đáp án.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được:

CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên

- Trong phân tử có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O

- Phân tử khối CuSO4 là: 64 + 32 + 16. 4 = 160 đvC.

Câu 25: Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.

Lời giải:

Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của nitrogen. Trong đó p = e.

Số hạt không mang điện chiếm 33,33% 

 số neutron = n=33,33100.21=7  (1)

Lại có: p + e + n = 21  2p + n = 21   (2)

Thế n = 7 vào (2) được p = 7.

Vậy nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7.

Câu 26: Trong hợp chất của lưu huỳnh, hàm lượng lưu huỳnh chiếm 50%. Hợp chất đó có công thức là:

A. SO3;

B. H2SO4;

C. CuS;

D. SO2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hợp chất có dạng SxOy

→MSxOy=xMS+yMO=32x+16y→%mS=32x32x+16y.100%=50%→32x+16y=64x→y=2x→x:y=1:2

 

Vậy hợp chất là SO2.

Câu 27: Để phân biệt 3 mẫu hợp kim riêng biệt Mg – Al; Mg – K; Mg – Ag cần dùng tối thiểu mấy hoá chất

Lời giải:

Để phân biệt 3 mẫu hợp kim riêng biệt Mg – Al; Mg – K; Mg – Ag cần dùng thêm tối thiểu 1 hoá chất là H2O:

Mg−K+H2O→Mg+KOH+12H2

Các hợp kim còn lại không tác dụng với H2O

Cho các hợp kim còn lại vào dung dịch KOH vừa thu được:

2Mg−Al+2KOH+6H2O→2Mg+2KAl(OH)4+3H2↑

Còn hợp kim Mg – Ag không có hiện tượng gì.

Câu 28: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà  phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

dEste/O2=3,125 → Meste = 3,125. 32 = 100 (C5H8O2)

Xà phòng hóa X thu được andehit

→ X có thể là HCOOCH = CH - CH- CH3; HCOOCH = C(CH3) - CH3;

                     CH3COOCH = CH - CH3; C2H5COOCH = CH2

Có 4 CTCT thỏa mãn.

Câu 29: Cho 16,0 gam sắt (III) oxit vào 150 gam dung dịch axit sunfuric 2,94%. Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng hoàn toàn.

Lời giải:

nFe2O3=16160=0,1(mol)nH2SO4=150.2,94%98=0,045(mol)

Phương trình: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Ta thấy:

nFe2O3:1>nH2SO4:3 nên Fe2O3 dư

nFe2(SO4)3=13nH2SO4=0,015(mol)mFe2(SO4)3=0,015.400=6(g)

Câu 30: Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 18,2. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là:

A. 45,0%;

B. 47,5%;

C. 52,5%;

D. 55,0%.

Lời giải: 

Đáp án đúng là: C

Giả sử trong 1 mol hỗn hợp có x mol CO và y mol CO2

Ta có hệ:

x+y=128x+44y=18,2.2.1→x=0,475y=0,525

Trong cùng điều kiện tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ mol

%VCO2=0,525.100%1=52,50%

Câu 31: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 107 đvC. Nguyên tử khối của M là bao nhiêu?

Lời giải:

Theo đề bài ta có phương trình:

MM(OH)3=107MM+(16+1).3=107

 

→ MM = 56 đvC.

Câu 32: Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định thành phần các hạt cấu tạo nên nguyên tử X.

Lời giải:

Gọi P, N và E lần lượt là số proton, neutron và electron của X. Trong đó P = E.

Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52 nên:

P + N + E = 52 hay 2P + N = 52 (1)

Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt nên:

(P + E) – N = 16 hay 2P – N = 16 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

2P+N=522P−N=16P=17N=18

 

Vậy trong X có 17 proton; 17 electron và 18 neutron.

Câu 33: Có một hỗn hợp rắn gồm: Cát, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ và hóa chất coi như đủ).

Lời giải:

Đưa nam châm mạnh lại gần hỗn hợp. Sắt bị nam châm hút nên tách được bột sắt khỏi hỗn hợp. 

Hoà tan hỗn hợp còn lại vào nước. Lọc dung dịch thu được cát không tan và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch muối thu được muối ăn khan.

Câu 34: Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là:

A. 12 ml;

B. 10 ml;

C. 100 ml;

D. 1 ml.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

nNaOH=nHCl=10−3(mol)→VNaOH=10−310−2=10−1(l)=100(ml)

Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2, đun nóng.

(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.

(e) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaAlO2.

(f) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2SiO3 cho đến dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất kết tủa là:

A. 4;

B. 3;

C. 6;

D. 5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

(a) 2NaHCO3 + BaCl2 →t°  2NaCl + BaCO3↓ + CO2↑ + H2O

 Kết tủa BaCO3.

(b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

 Kết tủa Cu(OH)2

(c) Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 ↓ + Al(OH)3 ↓

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

 Kết tủa BaSO4

(d) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

       1…………………2                                mol

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

1 ←  2                                                           mol

 Kết tủa là Cu dư

(e) CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

 Kết tủa Al(OH)3

(f) 2HCl + Na2SiO3 → 2NaCl + H2SiO3

 Kết tủa H2SiO3

Vậy có 6 thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng.

Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng sau: BaCO3 + HCl → BaCl2 + H2O + CO2

Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học:

A. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 2 : 1;

B. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 1 : 2;

C. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 1 : 3;

D. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 3 : 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình hoá học khi cân bằng là BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl là 1: 2.

Câu 37: Nêu phương pháp hoá học tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: Na2CO3, BaCO3, MgCO3?

Lời giải:

- Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp vào nước, lọc thu được dung dịch Na2CO3 và hỗn hợp chất rắn gồm BaCO3 và MgCO3. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy thu được Na:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

2NaCl→dpnc2Na+Cl2

 

- Hoà tan hỗn hợp rắn gồm BaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa MgCl2, BaCl2 và HCl dư:

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

- Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc thu được kết tủa Mg(OH)2:

MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2

- Lọc kết tủa hoà tan vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được muối khan MgCl2 rồi điện phân nóng chảy thu được kim loại Mg:

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

MgCl2→dpncMg+Cl2

 

- Cho dung dịch còn lại sau khi lọc kết tủa Mg(OH)2 tác dụng với HCl dư. Cô cạn ta được muối khan BaCl2 rồi điện phân nóng chảy thu được Ba:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

BaCl2→dpncBa+Cl2

Câu 38: Ba(HCO3)2 có kết tủa không?

Lời giải:

Ba(HCO3)2 không kết tủa nhưng nếu đem Ba(HCO3)2 nung thì có kết tủa trắng của BaCO3 theo phương trình: Ba(HCO3)2→t°BaCO3↓+H2O+CO2

Câu 39: Dãy gồm các muối đều tan trong nước là:

A. CaCO3, MgCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3;

B. CaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3;

C. CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, MgCO3;

D. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.

Lời giải: 

Đáp án đúng là: D

Dãy gồm các muối đều tan trong nước là: Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.

Câu 40: Nguyên tử Y có tổng số electron, proton, nơtron là 46. Biết nguyên tử khối của Y bé hơn 32 đvC. Hỏi Y thuộc nguyên tố hóa hóa nào?

Lời giải:

Gọi số proton và nơtron trong nguyên tử Y lần lượt là P, N

Nguyên tử Y có tổng số electron, proton, nơtron là 46, số proton = số electron nên:

2P + N = 46 → N = 46 – 2P (1)

Mà 1≤NP≤1,5(2)

Thay (1) vào (2), ta có:

1≤46−2PP≤1,5P≤46−2P≤1,5P3P≤46≤3,5P463,5≤P≤46313,1≤P≤15,3

 

→ P = 14 hoặc P = 15

Nếu P = 14 → N = 46 – 2.14 = 18

→ P + N = 14 + 18 = 32 (Loại vì nguyên tử khối của Y bé hơn 32 đvC)

Suy ra P = 15 → N = 46 – 2.15 = 16

→ P + N = 15 + 16 = 31 (Nhận)

Vậy Y là photpho (P).

Câu 41: Cho sơ đồ các phản ứng sau.

a, Na + O2 → Na2O

b, P2O5 + H2O → H3PO4

c, HgO → Hg + O2

d, Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

 e, Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl  

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng?

Lời giải:

a, 4Na + O2 →t°  2Na2O

Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

b, P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2

c, 2HgO →t°  2Hg + O2

Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử  O= 2 : 2 : 1

d, 2Fe(OH)3 →t°  Fe2O3 + 3H2O

Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3

e, Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl  

Số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 : số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 1 : 1 : 2.

Câu 42: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R?

A. P;

B. S;

C. Se;

D. C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA

Hợp chất với hiđro có dạng RH2

MR2MH=94,125,88→MR=32(g/mol)

 

Đó là nguyên tố lưu huỳnh (S).

Câu 43: Có các công thức hóa học: BaO, Al(NO3)2, HCl2, Ca2Cl, NaOH, Na2O3. Cho biết: Công thức hóa học nào sai? Hãy sửa lại các công thức hóa học viết sai cho đúng?

Lời giải:

Các công thức viết sai là: Al(NO3)2, HCl2, Ca2Cl, Na2O3.

Sửa:

Al(NO3)2: Vì Al hoá trị III, NO3 hoá trị I → Al(NO3)3

HCl2: Vì H hoá trị I, Cl hoá trị I → HCl

Ca2Cl: Vì Ca hoá trị II, Cl hoá trị I → CaCl2

Na2O3: Vì Na hoá trị I, O hoá trị II → Na2O

Câu 44:

1. Base không tan + Acid → ….. + …..

2. Base không tan bị nhiệt phân huỷ

Base không tan →t°  ….. + …..

Lời giải:

1. Base không tan + Acid → Muối + H2O

→ VD: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

2. Base không tan →t°  Basic oxide  + H2O

 VD: Cu(OH)2 →t° CuO + H2O

Câu 45: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?

A. Cu(OH)2;

B. NaOH;

C. Ca(OH)2;

D. KOH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Bazơ bị nhiệt phân hủy là: Cu(OH)2

Phương trình phản ứng:

Cu(OH)2 →t° CuO (màu đen) + H2O

Câu 46: Benzen có làm đổi màu quỳ tím không?

Lời giải:

Benzen không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 47: Biết khối lượng tuyệt đối của nguyên tử natri là 38,1643.10-27 kg. Nguyên tử khối của natri (tính theo u) là giá trị nào sau đây?

A. 11 u;

B. 22,98 u;

C. 12 u;

D. 23 u.

Lời giải:

MNa=38,1643.10−271,6605.10−27≈22,98u

Câu 48: Biết S có hoá trị II, hoá trị của magie trong hợp chất MgS là?

A. I;

B. II;

C. III;

D. IV.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Gọi hoá trị của Mg trong hợp chất MgS là x (x > 0)

Áp dụng quy tắc hoá trị, ta có:

x. 1 = II. 1 → x = II

Vậy hoá trị của Mg trong hợp chất MgS là II.

Câu 49: Cho dãy biến hóa sau : 

Ca3(PO4)2→+H2SO4H3PO4→+Ca3(PO4)2Ca(H2PO4)2

Biết hiệu suất 70% khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 468 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hóa trên là:

A. 800 gam;

B. 350 gam;

C. 400 gam;

D. 700 gam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ca3(PO4)+ 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

nH2SO4=2nCa(H2PO4)2=468234.70%.2=5,714(mol)mdd=5,714.9870%≈800(g)

Câu 50: Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen?

Lời giải:

Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của nitrogen. Trong đó p = e.

Số hạt không mang điện chiếm 33,33% 

 số neutron = n = 33,33100.2133,33100.21 = 7(1)

Lại có tổng số hạt là 21: p + e + n = 21  2p + n = 21 (2)

Thế n = 7 vào (2) được p = 7.

Vậy nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7.

 

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá