SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 14 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

296

Với giải Câu hỏi trang 13 SBT Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo trong Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 14 Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

Bài 3 trang 14 SBT Toán 10: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) 9x2+16x+40 

b) 6x213x33<0

c) 7x236x+50 

d) 9x2+6x10

e) 49x2+56x+16>0 

g) 2x2+3x20

Lời giải:

a) Tam thức bậc hai 9x2+16x+4 có a=9<0 và hai nghiệm x1=29 và x2=2, nên 9x2+16x+40 khi và chỉ khi x29 hoặc x2

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (;29][2;+)

b) Tam thức bậc hai 6x213x33 có a=6>0 và hai nghiệm x1=32 và x2=113, nên 6x213x33<0 khi và chỉ khi  32<x<113

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (32;113)

c)Tam thức bậc hai 7x236x+5 có a=7>0 và hai nghiệm x1=17 và x2=5, nên 7x236x+50 khi và chỉ khi 17x5

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là [17;5]

d) Tam thức bậc hai 9x2+6x1 có a=9<0 và có nghiệm duy nhất x=13, nên 9x2+6x10 với mọi xR

Vậy bất phương trình 9x2+6x10 có tập nghiệm là {13}

e) Tam thức bậc hai 49x2+56x+16 có a=49>0 có nghiệm duy nhất x=47, nên 49x2+56x+16>0 với mọi x47

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là R{47}

g) Tam thức bậc hai 2x2+3x2 có a=2<0 và Δ=7<0 nên 2x2+3x20 với mọi xR

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là R

Bài 4 trang 14 SBT Toán 10: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) x23x<4     

b) 0<2x211x6

c) 2(2x+3)2+4x+300   

d) 3(x24x1)x28x+28

e) 2(x1)23x2+6x+27   

g) 2(x+1)2+9(x+2)<0

Lời giải:

a) Ta có x23x<4x23x4<0

Xét tam thức bậc hai x23x4 có a=1>0 và có hai nghiệm là x1=1 và x2=4, nên x23x4<0 khi và chỉ khi 1<x<4

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (1;4)

b) Ta có 0<2x211x62x211x6>0

Xét tam thức bậc hai 2x211x6 có a=2>0 và có hai nghiệm là x1=12 và x2=6, nên 2x211x6>0 khi và chỉ khi x<12 hoặc x>6

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (;12)(6;+)

c) Ta có 2(2x+3)2+4x+3008x220x+120

Xét tam thức bậc hai 8x220x+12 có a=8<0 và có hai nghiệm là x1=3 và x2=12, nên 8x220x+120 khi và chỉ khi x3 hoặc x12

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (;3][12;+)

d) Ta có 3(x24x1)x28x+284x220x+250

Xét tam thức bậc hai 4x220x+250 có a=4>0 và  nghiệm duy nhất là x=52 nên 4x220x+250  với mọi xR

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là R

e) Ta có 2(x1)23x2+6x+27x2+10x+250

Xét tam thức bậc hai x2+10x+250 có a=1>0 và  nghiệm duy nhất là x=5 nên x2+10x+250  khi và chỉ  khi x=5

 

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là {5}

g) Ta có 2(x+1)2+9(x+2)<02x25x+20<0

Xét tam thức bậc hai 2x25x+20 có a=2>0 và Δ=135<0 nên 2x25x+20  luôn lớn hơn không với mọi x

Vậy bất phương trình vô nghiệm

Bài 5 trang 14 SBT Toán 10: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y=15x2+8x12         

b) y=x111x2+30x16

c) y=1x2x2+5x6   

d) y=12x+16x25x21

Lời giải:

a) Hàm số xác định khi và chỉ khi 15x2+8x120.

Tam thức 15x2+8x12 có a=15>0 và có hai nghiệm là x=65 hoặc x=23.

Do đó 15x2+8x120 khi x65 hoặc x23

Vậy tập xác định của hàm số là (;65][23;+)

b) Hàm số xác định khi và chỉ khi 11x2+30x16>0,

Tam thức 11x2+30x16 có a=11<0 và có hai nghiệm là x=811 hoặc x=2.

Do đó 11x2+30x16>0 khi 811<x<2

Vậy tập xác định của hàm số là (811;2)

c) Hàm số xác định khi và chỉ khi {x20x2+5x60

Tam thức x2+5x6 có a=1<0 và có hai nghiệm là x=2 hoặc x=3.

Do đó x2+5x60 khi 2x3

Suy ra {x20x2+5x60{x22x32<x3

Vậy tập xác định của hàm số là (2;3]

d) Hàm số xác định khi và chỉ khi {2x+1>06x25x210

Tam thức 6x25x21 có a=6>0 và có hai nghiệm là x=32 hoặc x=73.

Do đó 6x25x210 khi [x32x73

Suy ra {2x+1>06x25x210{x>12[x32x73x73

 

Vậy tập xác định của hàm số là [73;+)a

Bài 6 trang 14 SBT Toán 10: Tìm giá trị của tham số để:

a) x=3 là một nghiệm của bất phương trình (m21)x2+2mx150

b) x=1 là một nghiệm của bất phương trình mx22x+1>0

c) x=52 là một nghiệm của bất phương trình 4x2+2mx5m0

d) x=2 là một nghiệm của bất phương trình (2m3)x2(m2+1)x0

e) x=m+1 là một nghiệm của bất phương trình 2x2+2mxm22<0

Lời giải:

a) x=3 là nghiệm của bất phương trình (m21)x2+2mx150 khi và chỉ khi:

(m21).32+2m.31509m2+6m240

Tam thức 9m2+6m24 có a=9>0 và hai nghiệm là m=2 và m=43

Do đó 9m2+6m2402m43

Vậy m[2;43]

b) x=1 là nghiệm của bất phương trình mx22x+1>0 khi và chỉ khi:

m.(1)22.(1)+1>0m+3>0m>3

Vậy khi m(3;+)

c) x=52 là nghiệm của bất phương trình 4x2+2mx5m0 khi và chỉ khi:

4.(52)2+2m.(52)5m0250 (vô lí)

Vậy không có m thỏa mãn yêu cầu

d) x=2 là nghiệm của bất phương trình (2m3)x2(m2+1)x0 khi và chỉ khi:

(2m3).(2)2(m2+1).(2)02m2+8m100[m5m1

Vậy m(;5][1;+)

e) x=m+1 là nghiệm của bất phương trình 2x2+2mxm22<0 khi và chỉ khi:

2.(m+1)2+2m.(m+1)m22<03m2+6m<02<x<0

Vậy m(2;0)

Bài 7 trang 14 SBT Toán 10: Với giá trị nào của tham số thì:

a) Phương trình 4x2+2(m2)x+m2=0 có nghiệm

b) Phương trình (m+1)x2+2mx4=0 có hai nghiệm phân biệt

c) Phương trình mx2+(m+1)x+3m+10=0 vô nghiệm

d) Bất phương trình 2x2+(m+2)x+(2m4)0 có tập nghiệm là R

e) Bất phương trình 3x2+2mx+m20 có tập nghiệm là R

Phương pháp giải:

a, b, c)

Bước 1: Tính Δ=b24ac hoặc Δ=b2ac với b=2b

Bước 2:

            +) phương trình có hai nghiệm phân biệt Δ>0

            +) phương trình có 1 nghiệm duy nhất Δ=0

            +) phương tình vô nghiệm Δ<0

Bước 3: Xét dấu tam thức bậc hai và kết luận.

d, e) f(x)0xR{a>0Δ0

Lời giải:

a) Phương trình 4x2+2(m2)x+m2=0 có nghiệm khi và chỉ khi Δ0

hay (m2)24m203m24m+402m23

Vậy m[2;23]

b) Phương trình (m+1)x2+2mx4=0 có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi {Δ>0m+10, hay m2(m+1).(4)>0m2+4m+4>0 và m1

mà m2+4m+4>0m2

Vậy với mR{2;1}thì phương trình (m+1)x2+2mx4=0 có hai nghiệm phân biệt

c) Phương trình mx2+(m+1)x+3m+10=0 vô nghiệm khi và chỉ khi Δ<0

hay (m+1)24m(3m+10)<011m238m+1<0[x<1929311x>19+29311

Vậy khi m(;1929311)(19+29311;+) thì phương trình mx2+(m+1)x+3m+10=0 vô nghiệm

d) Bất phương trình 2x2+(m+2)x+(2m4)0 có tập nghiệm là R

2x2+(m+2)x+(2m4)0xR

Vì a=2>0 nên để bất phương trình có tập nghiệm trên R khi và chỉ khi Δ0

 

hay (m+2)24.2(2m4)<0m212m+360m=6

Vậy m=6

e) Bất phương trình 3x2+2mx+m20 có tập nghiệm là R

3x2+2mx+m20xR

{a=3>0Δ0 (Vô lí)

Do đó bất phương trình không thể có tập nghiệm là R

Vậy không có giá trị m thỏa mãn yêu cầu

Bài 8 trang 14 SBT Toán 10: Lợi nhuận thu được từ việc sản xuất và bán sản phẩm thủ công của một cửa hàng là:

                        I(x)=0,1x2+235x70000

Với được tính bằng đơn vị nghìn đồng. Với số lượng sản phẩm bán ra là bao nhiêu thì cửa hàng có lãi?

Lời giải:

Ta biết cửa hàng có lãi khi và chỉ khi I(x)>00,1x2+235x70000>0

Xét tam thức bậc hai 0,1x2+235x70000 có a=0,1<0 và hai nghiệm là x=350 và x=2000

Do đó  0,1x2+235x70000>0350<x<2000

Vậy khi số lượng sản phẩm sản xuất và bán ra từ 351 đến 1999 thì của hàng trên có lãi.

Đánh giá

0

0 đánh giá