Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 22) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.
Hòa tan hoàn toàn 13,18 gam hỗn hợp X gồm Mg, và kim loại M (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch chứa NaNO3
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 13,18 gam hỗn hợp X gồm Mg, và kim loại M (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch chứa NaNO3 và HCl 0,76 mol, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,792 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí N2O và H2 có tỉ khối so với H2 là 14,125. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Đem cô cạn phần 1 thu được 21,64 g muối khan. Phần 2 cho tác dụng với KOH dư thu được 4,39 g kết tủa. Xác định kim loại M
Lời giải:
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
N2O: 44 26,25
28,25
H2: 2 15,75
m↓ = 4,93.2 = 9,86 < mX = 13,18
mmuối = 21,64.2 = 43,28 (g)
Giả sử dung dịch Y không chứa muối amoni
→ Dung dịch Y chứa muối ( x mol)
Y gồm:
mY = 13,18 + 18x + 35,5.0,76 + 23.(0,1 + x) = 43,28 → x = 0,02
mM = mX – mMg = 13,18 – 0,17.24 = 9,1
Bảo toàn electron:
Vậy M là kẽm (Zn).
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa Học hay, chi tiết khác:
Câu 1: Hòa tan một lượng sắt vào 500 ml dung dịch H2SO4 vừa đủ sau phản ứng thu được 33,6 lít khí H2 (ở đktc.)
Câu 2: Hòa tan 1,59 gam hỗn hợp A gồm kim loại M và Al trong lượng nước dư. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 0,04 mol khí hiđro thoát ra, còn lại 0,27 gam chất rắn không tan. M là kim loại nào?
Câu 3: Cho 10 gam CaCO3, MgCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M, cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là:
Câu 4: Hòa tan hết 10,8 gam một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng thu đước 19,05 gam một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt?
Câu 5: Hoà tan 100 ml HCl 1M vào 400 ml NaOH 1M thủ được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước. Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường axits H2SO4 dư.
Câu 7: Hòa tan 14,2 gam P2O5 và m gam dung dịch H3PO4 35%, thu được dung dịch H3PO4 có nồng độ là 50%. Tính M.
Câu 8: Hòa tan 14,88 g Na2O vào nước được dung dịch A. Cho 14,2 g P2O5 vào dung dịch A thu được dung dịch B. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO2, N2 có tỷ lệ mol 6:4:3 cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 82,15 gam muối.
Câu 10: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2, đktc và dung dịch A. Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Tính giá trị V.
Câu 11: Hòa tan 28 gam Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ
Câu 12: Hoà tan 2,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dich HCl thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 ở đktc.Tính lượng muối tạo thành?
Câu 13: Hòa tan 2,4 gam CuO bằng 100 gam dung dịch H2SO4 29,4%
Câu 14: Hoà tan 2,88 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, NaOH, KOH (trong đó số mol Ca bằng 1/6 số mol hỗn hợp) vào nước thu được dung dịch Z và 0,224 lít H2 đo đktc.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 2.81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1M vừa đủ sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m (g) hỗn hợp muối sunfat khan. Tính giá trị m?
Câu 16: Hòa tan 20 gam hỗn hợp gồm Ag, Zn, Mg trong dung dịch H2SO4 0,5M thì có 6,72 lít khí ở đktc và còn lại 8,7 gam chất rắn không tan.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dung dịch D và 5,6 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,09 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+.
Câu 18: Hòa tan 30g hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO3 1M (loãng) thấy thoát 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất
Câu 19: Hòa tan 4,84 gam Mg kim loại bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 0,4 gam H2
Câu 20: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dung dịch. pH của dung dịch thu được là?
Câu 21: Hoà tan 4 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hoá trị 2 cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại hoá trị II.
Câu 22: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
Câu 23: Hòa tan 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm A bằng dung dịch HCl dư được 6,72 lít khí hiđro đktc. Tính kim loại đó?
Câu 24: Cho 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 gam chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là
Câu 25: Hòa tan 7 gam một hỗn hợp 2 kim loại IIA (thuộc 2 chu kì liên tiếp) trong dung dịch HCl, thu 4,48 lít H2 (đktc).Tìm 2 kim loại đó?
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở 2 chu kì kế tiếp, MX<MY) vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 27: Hoà tan 80 gam CuSO4 vào nước thu được 500 ml dung dịch
Câu 28: Cho 9 gam hỗn hợp Mg và Al phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít khí không màu hoá nâu trong không khí là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X
Câu 29: Hòa tan 9,4 gam K2O vào 190,6 gam H2O thu được A. Tính nồng độ % dung dịch A.
Câu 30: Hoà tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là?
Câu 31: Hòa tan hết 37,725 gam hỗn hợp X gồm những lượng bằng nhau về số mol của NaHCO3, KHCO3, CaCl2, BaCl2 vào 130 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 4,65 gam Na2O
Câu 32: Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 33: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl loãng, dư thì thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. Giá trị m là
Câu 35: Tính nồng độ mol của ion hoà tan hoàn toàn 4,0 gam Fe2(SO4)3 vào 100 ml nước thu được dung dịch A.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 1,17 (g) một kim loại A có hoá trị không đối vào dung dịch HCI 1,2 (M) thì thu được 0,336 (1) khí. Tìm tên kim loại A và thế tích dung dịch HCI đã dùng.
Câu 37: Hoà tan 10,4 gam hỗn hợp Mg, MgO cần vừa đủ a gam dung dịch H2SO4 loãng 9,8%, thu được 2,24 lít H2 (đkct) và 300 ml dung dịch A.
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 13,18 gam hỗn hợp X gồm Mg, và kim loại M (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch chứa NaNO3 và HCl 0,76 mol, thu được dung dịch Y
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 13,45 gam hỗn hợp 2 muối hidro cacbonat và cacbonat trung của 1 kim loại kiềm bằng 300 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng phải trung hòa HCl dư bằng 75 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Công thức 2 muối:
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. Tính m. A. m = 35,8 (g);
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 15,9g hỗn hợp 3 kim loại Al, Mg, Cu bằng dd HNO3 thu được 6,72 lit khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dd X. Đem cô cạn dd X thì thu được khối lượng muối khan là
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al trong dung dịch HNO3 1M thu được 1,232 lít hỗn hợp B gồm NO và N2O (đktc). Tính tỷ khối của B so với H2?
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là:
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 2 gam kim loại R hóa trị II vào m gam dung dịch HCl 10% thu được 1,2395 lít khí (đkc) và dung dịch A.
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp X gồm FexOy và Cu trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Thu được 1,008 lít khí SO2 sản phẩm khí duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch chứa 13,2 gam hỗn hợp 2 muối sunfat. Tìm công thức oxit sắt và tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Câu 48: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 7,83 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đều hóa trị I vào 100 gam dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Để trung hoà hoàn toàn Y cần 150 ml dung dịch HNO3 1M.
Câu 50: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R thuộc nhóm IIA (có hóa trị II) vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí không màu (đktc).