Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải Toán 9 (Cánh diều) Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán 9 Bài 3 từ đó học tốt môn Toán 9.
Toán 9 (Cánh diều) Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Lời giải:
+ Gọi x, y lần lượt là số cốc trà sữa trân châu và trà sữa phô mai mà nhóm khách mua
+ Do nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa nên ta có phương trình: ;
+ Do tổng số tiền nhóm khách phải trả là 188 000 đồng nên ta có phương trình:
.
+ Ta có hệ phương trình
+ Thay vào 2 phương trình của hệ ta được:
+ Thay vào 2 phương trình của hệ ta được:
Vậy nhóm khách đã mua 2 cốc trà sữa trân châu đường đen và 4 cốc trà sữa phô mai.
HĐ1
Hoạt động 1 trang 19 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình:
Hãy giải hệ phương trình (I) theo các bước sau:
a. Từ phương trình (1), ta biểu diễn theo rồi thế vào phương trình (2) để được phương trình ẩn .
b. Giải phương trình (ẩn ) vừa nhận được để tìm giá trị của .
Lời giải;
a.
+ Từ phương trình (1), ta có: (3)
+ Thay vào phương trình (2), ta được: (4)
b.
Giải phương trình (4):
c. Thay giá trị vào phương trình (3), ta có:
.
Vậy hê phương trình đã cho có nghiệm .
LT1
Luyện tập 1 trang 20 Toán 9 Tâp 1: Giải hệ phương trình:
Lời giải:
+ Từ phương trình (1), ta có: (3)
+ Thay vào phương trình (2), ta được: (4)
+ Giải phương trình (4):
+ Thay giá trị vào phương trình (3), ta có:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm .
LT2
Luyện tập 2 trang 20 Toán 9 Tập 1: Giải phương trình:
Lời giải:
+ Từ phương trình (2), ta có: (3)
+ Thay vào phương trình (1), ta được: (4)
+ Giải phương trình (4):
Do đó, phương trình (4) vô nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
LT3
Luyện tập 3 trang 21 Toán 9 Tập 1: Giải phương trình:
Lời giải:
+ Từ phương trình (1), ta có: (3)
+ Thay vào phương trình (2), ta được: (4)
+ Giải phương trình (4):
Do đó, phương trình (4) có vô số nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.
HĐ2
Hoạt động 2 trang 21 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình:
a. Các hệ số của trong hai phương trình (1) và (2) có đặc điểm gì?
b. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình nào?
c. Giải phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (II).
Lời giải:
a. Hệ số của trong hai phương trình (1) và (2) là hai số đối nhau.
b. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình
, tức là .
c. Thế vào phương trình (2), ta được phương trình: (3)
Giải phương trình (3), ta có:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm .
LT4
Luyện tập 4 trang 21 Toán 9 Tập 1: Giải hệ phương trình:
Lời giải:
+ Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình:
, tức là .
+ Thế vào phương trình (1), ta được phương trình: (3)
+ Giải phương trình (3), ta có:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm .
HĐ3
Hoạt động 3 trang 22 Toán 9 tập 1: Cho hệ phương trình:
c. Giải hệ phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (III).
Lời giải:
a.
+ Các hệ số của trong hai phương trình (1) và (2) không bằng nhau (hoặc đối nhau).
+ Các hệ số của trong hai phương trình (1) và (2) không bằng nhau (hoặc đối nhau).
b. Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và nhân hai vế của phương trình (2) với 2, ta được hệ phương trình:
+ Ta được hệ phương trình mới với hệ số của trong hai phương trình đó đối nhau.
c. Cộng từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: (5)
Giải phương trình (5), ta có: .
Thế giá trị vào phương trình (1), ta được phương trình: (6).
Giải phương trình (6):
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm .
LT5
Luyện tập 5 trang 23 Toán 9 Tập 1: Giải bài toán ở phần mở đầu.
Lời giải:
Ta có phương trình:
Từ phương trình (1), ta có: (3)
Thay vào phương trình (2), ta được: (4)
Giải phương trình (4):
Thay vào phương trình (3), ta có: .
Vậy nhóm khách đã mua 2 cốc trà sữa trân châu đường đen và 4 cốc trà sữa phô mai.
Luyện tập 6 trang 24 \Toán 9 tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình:
Lời giải:
Sử dụng loại máy tính phù hợp, ấn liên tiếp các phím:
Ta thấy trên màn hình hiện ra .
Ấn tiếp phím = ta thấy trên màn hình hiện ra .
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
Bài 1 trang 25 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
Lời giải:
a.
Từ phương trình (1), ta có: (3)
Thay vào phương trình (2), ta được: (4)
Giải phương trình (4):
Thay giá trị vào phương trình (3), ta có: .
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm .
b.
Từ phương trình (2), ta có: (3)
Thay vào phương trình (1), ta được: (4)
Giải phương trình (4):
Do đó, phương trình (4) có vô số nghiệm.
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.
c.
Từ phương trình (2), ta có: (3)
Thay vào phương trình (1), ta được: (4)
Giải phương trình (4):
Do đó, phương trình (4) vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 2 trang 25 Toán 9 Tập 1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
Lời giải:
a.
Cộng từng vế hai phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình:
, tức là
Thế vào phương trình (2), ta nhận được phương trình: (3)
Giải phương trình (3), ta có: .
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm .
b.
Nhân hai vế của phương trình (2) với 2 và giữ nguyên phương trình (1), ta được hệ phương trình sau:
Trừ từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: (5)
Giải phương trình (5), ta có:
Thế giá trị vào phương trình (2), ta được phương trình: (6)
Giải phương trình (6):
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm .
c.
Chia hai vế của phương trình (1) với và giữ nguyên phương trình (2), ta được hệ phương trình sau:
Trừ từng vế của phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: (5)
Do đó phương trình (5) có vô số nghiệm.
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.
d.
Chia hai vế của phương trình (2) với và giữ nguyên phương trình (1), ta được hệ phương trình sau:
Trừ từng vế của phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: (5)
Do đó phương trình (5) vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình đã cho có vô nghiệm.
Bài 3 trang 25 Toán 9 Tập 1: Xác định để đồ thị của hàm số đi qua hai điểm trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải:
a.
Do đồ thị của hàm số đi qua điểm nên ta có phương trình:
Do đồ thị của hàm số đi qua điểm nên ta có phương trình: Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Ta giải hệ phương trình trên:
+ Trừ từng vế của phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình , tức là .
+ Thế giá trị vào phương trình (1), ta được phương trình: (3)
+ Giải phương trình (3): .
+ Do đó hệ phương trình đã cho có nghiệm .
Vậy ta có hàm số: .
b.
Do đồ thị của hàm số đi qua điểm nên ta có phương trình:
Do đồ thị của hàm số đi qua điểm nên ta có phương trình:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Ta giải hệ phương trình trên:
+ Trừ từng vế của phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình tức là .
+ Thế giá trị vào phương trình (1), ta được phương trình: (3)
+ Giải phương trình (3):
+ Do đó hệ phương trình đã cho có nghiệm: .
Vậy ta có hàm số: .
Lời giải:
Đổi: 1 giờ 30 phút = giờ
2 giờ 6 phút = giờ
Gọi vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là: .
Vận tốc của dòng nước là: .
+ Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là: ;
+ Thời gian ca nô xuôi dòng là: (giờ);
+ Do thời gian ca nô xuôi dòng hết 1 giờ 30 phút nên ta có phương trình: (1)
+ Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là: ;
+ Thời gian ca nô ngược dòng là: (giờ);
+ Do thời gian ca nô ngược dòng hết 2 giờ 6 phút nên ta có phương trình: (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Ta giải hệ phương trình trên:
Từ phương trình (1), ta có:
(3)
Từ phương trình (2), ta có:
(4)
Cộng từng vế của phương trình (3) và (4), ta được: tức là .
Thay giá trị vào phương trình (4), ta được: (5)
Giải phương trình (5): .
Do đó hệ phương trình đã cho có nghiệm .
Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 24km/h;
Vận tốc của dòng nước là 4km/h.
Lời giải:
Gọi (triệu đồng) là số tiền bác Phương đầu tư cho mỗi khoản .
Do bác Phương gửi tổng 800 triệu đồng cho hai khoản đầu tư nên ta có phương trình:
(1)
Lãi suất cho khoản đầu tư thứ nhất là 6%/năm, số tiền là:
Lãi suất cho khoản đầu tư thứ hai là 8%/năm, số tiền là:
Tổng số tiền lãi thu được là 54 triệu đồng, nên ta có phương trình:
Hay (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
Nhân phương trình (1) với 3, chia phương tình (2) cho 2 ta có hệ phương trình mới:
Trừ từng vế của phương trình (4) cho phương trình (3), ta được: .
Thế vào phương trình (1) ta được, tức là:
Vậy số tiền bác Phương đầu tư cho khoản thứ nhất là 500 triệu đồng, khoản thứ hai là 300 triệu đồng.
Lời giải:
Gọi (triệu đồng) là giá niêm yết của tủ lạnh ;
Gọi (triệu đồng) là giá niêm yết của tủ lạnh .
Giá niêm yết một tủ lạnh và một máy giặt có tổng số tiền là 25,4 triệu đồng nên ta có phương trình:
Giá của tủ lạnh sau khi được giảm là: (triệu đồng)
Giá của máy giặt sau khi được giảm là: (triệu đồng)
Cô Liên đã mua hai mặt hàng trên với tổng số tiền là 16,77 triệu đồng nên ta có:
hay (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Nhân phương trình (1) với 60 và giữ nguyên phương trình (2) ta được hệ phương trình mới:
Trừ từng vế của phương trình (4) cho phương trình (3), ta được , tức là .
Thay vào phương trình (1) ta được hay .
Vậy giá lúc đầu của tủ lạnh là 15,2 (triệu đồng);
Giá lúc đầu của máy giặt là 10,2 (triệu đồng).
Bài 7 trang 25 Toán 9 Tập 1: Tìm các hệ số để cân bằng mỗi phương trình phản ứng hóa học sau:
Lời giải:
a. Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Fe và Cl, ta có:
Giải hệ phương trình:
Thay vào phương trình (1) ta được (2)
Giải phương trình (2):
Do đó, hệ phương trình đã cho có nghiệm .
Vậy ta có phương trình sau cân bằng: ,
b. Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Fe và Cl, ta có:
Giải hệ phương trình:
Thay vào phương trình (1), ta được (2)
Giải phương trình (2), ta được:
Thay vào phương trình ta được: .
Do đó, hệ phương trình đã cho có nghiệm .
Vậy ta có phương trình sau cân bằng: .
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.