Bài 5 trang 26 Toán 9 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán lớp 9

76

Với giải Bài 5 trang 26 Toán 9 Tập 1 Cánh diều chi tiết trong Bài tập cuối chương 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Bài 5 trang 26 Toán 9 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán lớp 9

Bài 5 trang 26 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình:

a. {x+3y=25x+8y=11

b. {2x+3y=23x2y=3

c. {2x4y=13x+6y=2

Lời giải:

a. {x+3y=2(1)5x+8y=11(2)

Từ phương trình (1), ta có: x=23y (3)

Thay vào phương trình (2), ta được: 5.(23y)+8y=11 (4)

Giải phương trình (4):

5.(23y)+8y=111015y+8y=117y=11+107y=21y=3

Thay y=3, vào phương trình (3), ta có: x=23.(3)=7.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y)=(7;3).

b. {2x+3y=2(1)3x2y=3(2)

Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và phương trình (2) với (2), ta được hệ phương trình sau:

{6x+9y=6(3)6x4y=6(4)

Trừ từng vế hai phương tình (3) và (4), ta nhận được phươn trình: 13y=0, tức là y=0

Thế y=0 vào phương trình (1), ta được phương trình: 2x+3.0=2(5)

Giải phương trình (5):

2x+3.0=22x=2x=1

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y)=(1;0).

c. {2x4y=1(1)3x+6y=2(2)

Chia hai vế của phương trình (1) với 2 và phương trình (2) với 3, ta được hệ phương trình sau:

{x2y=12(3)x2y=23(4)

Trừ từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: 0x+0y=76 (5)

Do đó phương trình (5) vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá