Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 14) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y
Câu 29: Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,01M và 0,01M.
B. 0,02M và 0,04M.
C. 0,04M và 0,02M.
D. 0,05M và 0,05M.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dung dịch X có: = 0,2a mol; nHCl = 0,2. 0,1 = 0,02 mol
→ + nHCl = 0,4a + 0,02 (mol); = 0,2a mol
Dung dịch Y có: = 0,3b mol; nKOH = 0,3. 0,05 = 0,015 mol
→ + nKOH = 0,6b + 0,015 (mol); = 0,3b mol
Dung dịch Z có pH = 12 nên dư → (M) → (M)
→ dư = Vdd.CM = 0,5. 10-2 = 0,005 mol
Ta có: = 0,01 mol
Xét 2 trường hợp sau:
*TH1: phản ứng hết
Khi đó = 0,01 mol → 0,3b = 0,01 → b = 1/30
→ 0,6b + 0,015 = 0,035 mol
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,4a + 0,02 0,035 mol
Phản ứng 0,4a + 0,02 0,4a + 0,02 mol
Sau phản ứng 0 0,035 – (0,4a + 0,02) mol
Ta có: dư = 0,035 – (0,4a + 0,02) = 0,005 mol → a = 0,025 (không thỏa mãn điều kiện )
*TH2: phản ứng hết
Khi đó = 0,01 mol → 0,2a = 0,01 → a = 0,05
→ = 0,4a + 0,02 = 0,04 (mol)
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,04 (0,6b + 0,015)
Phản ứng 0,04 0,04
Sau phản ứng 0 0,6b – 0,025
Ta có: dư = 0,6b – 0,025 = 0,005 mol → b = 0,05
Vậy a = 0,05 và b = 0,05.
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa Học hay, chi tiết khác:
Câu 1: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:
Câu 2: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Xác định giá trị của m.
Câu 3: Cho 10,4g hỗn hợp kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6720 ml H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
Câu 4: Cho 10,8g kim loại M có hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
Câu 5: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
Câu 6: Hoà tạn 10 gam hỗn hợp bột Al và Ag trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Cu tác dụng vớ dung dịch H2SO4 20% thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
Câu 8: Cho 11g hỗn hợp Al và Fe vào dd HNO3 loãng dư, thì có 6,72 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng các kim loại Al và Fe trong hỗn hợp đầu lần lượt là?
Câu 9: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:.
Câu 10: Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối có trong X?
Câu 11: Cho 12 gam kim loại X (hóa trị II) tác dụng với khí clo dư tạo thành 47,5g muối. X là kim loại nào trong các kim loại sau ? (Biết Mg = 24; Cl = 35,5 ; Ca = 40; Fe = 56 ; Ba = 137) (Chỉ được chọn 1 đáp án).
Câu 12: Cho 13,44 lít N2 (đktc) tác dụng với lượng dư khí H2. Biết hiệu suất của phản ứng là 25%, khối lượng NH3 tạo thành là?
Câu 13: Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
Câu 14: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 15: Cho 15 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,48 lít khí duy nhất NO (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 109,8 gam muối khan. % số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 16: Cho 16,8 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn hấp thụ vào 600 ml NaOH 2M thu được dung dịch A.
Câu 17: Cho 16,2 gam hỗn hợp gồm este metylaxetat và este etylaxetat tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Thành phần % theo m của este metylaxetat là?
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư 20%. Sau phản ứng thu được 17,92 lít khí màu nâu duy nhất.
Câu 19: Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí (đktc ). Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 20: Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 21: Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
Câu 22: Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,448 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Khí X là:
Câu 23: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau khi thu được 39,4 gam kết. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
Câu 24: Cho 2,28g hỗn hợp Fe, Cu, Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V ml (đkc) sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Cô cạn dung dịch được 6 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là?
Câu 25: Cho 2,464 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được 11,44g hỗn hợp 2 muối. Tính m của từng muối trong hỗn hợp?
Câu 26: Cho 2,16 gam kim loại M hóa trị III tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,027 mol hồn hợp khí N2 và N2O. Hỗn hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 là 18,45. Tìm kim loại M, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 27: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X.
Câu 28: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 29: Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là:
Câu 30: Cho 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Câu 31: Cho 21 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng dung dịch HCl dư làm thoát ra 13,44 lít khí (đktc).
Câu 32: Cho 23,2 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 100 gam dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí hiđro (đktc).
Câu 33: Cho 23,2 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hết với 5,6 lít khí oxi ở đktc. Tính % về khối lượng của mỗi oxit tạo thành.
Câu 34: Cho 24 gam canxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng.
Câu 35: Cho 24 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng là?
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 2,51 gam hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu được 0,672 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp kim loại ban đầu.
Câu 37: Cho 26 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO; NO2 (đktc). Số mol HNO3 trong dung dịch là?
Câu 38: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít (ở đktc) khí X (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khí X là
Câu 39: Cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M, KOH 0,6 M, Ca(OH)2 0,4M, thu được dung dịch X và kết tủa. Cô cạn (đun nóng) dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 40: Cho 3,56 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu 1,792 lít H2 (đkc). Khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là?
Câu 41: Cho 3,92 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 10% (D = 1,12 g/ml)
Câu 42: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.
Câu 43: Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là?
Câu 44: Cho 3,07 gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Al và Fe vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 1,0 M và AgNO3 0,5 M, khuấy đều, sau phản ứng thu được m gam kim loại và dung dịch Y (chứa ba muối).
Câu 45: Cho 3,33g một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 gam khí H2 (đktc).
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gam muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl thu được khí B.
Câu 47: Cho 30,2 hỗn hợp gồm CuO, MgO và FeO cho tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 66,2 gam muối. Gía trị của V là:
Câu 48: Cho 30g hỗn hợp 3 muối gồm Na2CO3, K2CO3, MgCO3 tác dụng hết với dd H2SO4 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dd X là
Câu 49: Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm R, FeO, CuO (R là kim loại có hoá trị 2 , hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư)
Câu 50: Cho 38,7 gam hỗn hợp kim loại Cu, Zn tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất)