Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 15) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.
Cho 5,04 lít (đktc) hỗn hợp A gồm các chất mạch hở: C3H6, C4H10, C2H2 và H2.
Câu 11: Cho 5,04 lít (đktc) hỗn hợp A gồm các chất mạch hở: C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Đun nóng lượng hỗn hợp A ở trên trong bình kín với một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn B, thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Mặt khác, B làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch Br2 1M. Nếu cho 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch Br2 thì phản ứng vừa đủ với m gam Br2. Tính giá trị của m.
Lời giải:
Ta quy đổi: C4H10 = 3H2 + 2C2H2
Ta có: x + y + z = 0,225 (1)
Bảo toàn nguyên tố C: 3x + 2y = 0,6 (2)
→ x+ 2y – z = 0,2 (3)
Từ (1) (2) (3) ta được:
Nếu cho 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A đi qua bình đựng dung dịch Br2
Tỉ lệ: nên trong 7,56 lít (đktc) hỗn hợp A có C3H6: 0,285 mol; C2H2: 0,0225 mol; H2: 0,03 mol
Với , C2H2: b mol; H2: c mol ta có hệ phương trình:
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa Học hay, chi tiết khác:
Câu 1: Cho 39,58 gam hỗn hợp G gồm MgCl2, NaCl và NaBr tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với 500ml dung dịch AgNO3 1,4M thu được dung dịch Z và 93,22 gam hỗn hợp kết tủa Y.
Câu 2: Cho 3 gam hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm A và Na tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần 0,2 mol HCl. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố A.
Câu 3: Cho vào nước dư 3 gam oxit của 1 kim loại hoá trị 1, ta được dung dịch kiềm, chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:
Câu 4: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Thể tích các khí đo ở (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí là:
Câu 5: Cho 4,6 gam ancol đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 6,8 gam muối khan. Công thức của ancol là:
Câu 6: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X?
Câu 7: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Phản ứng hoàn toàn thu được V lít N2O (đktc) và khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi là 32 gam. Giá trị của V là?
Câu 8: Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y.
Câu 10: Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10 gam dung dịch H3PO4 39,2%. Tính khối lượng muối thu được?
Câu 11: Cho 5,04 lít (đktc) hỗn hợp A gồm các chất mạch hở: C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Đun nóng lượng hỗn hợp A ở trên trong bình kín với một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp B.
Câu 12: Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với oxi thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
Câu 13: Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn có khối lượng bằng?
Câu 14: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
Câu 15: Cho 5,6 gam oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại đó?
Câu 16: Cho 5,75 gam kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 2,8 lít khí (ở đktc). Xác định tên của M (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 86).
Câu 17: Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với H2SO4 đặc nguội dư thì khí SO2 thoát ra đủ làm mất màu 50 ml dung dịch Br2 1M. Tổng số mol của hỗn hợp 2 kim loại trên là bao nhiêu ?
Câu 18: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 0,8M. Sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí A gồm N2O và NO2 có tỉ khối so với H2 là 22,25 và dung dịch B.
Câu 19: Cho 5,76 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng kết thúc thu được 0,48 gam khí hiđro. Kim loại M là?
Câu 20: Cho 58,5 gam kim loại Y phản ứng với hỗn hợp gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 15,6. Sau phản ứng còn lại 6,72 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Xác định Y?
Câu 21: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với H2O thu được 2,24 lít khí (đktc).
Câu 22: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
Câu 23: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M, thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
Câu 24: Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng hết với 3 lít dd HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (đkc).
Câu 25: Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thu được 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu 26: Cho 7,75 gam photpho tác dụng với một lượng O2 thích hợp thu được 16,15 gam hỗn hợp chất rắn X (chỉ chứa hợp chất). Khối lượng của chất có khối lượng lớn nhất trong X là:
Câu 27: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2
Câu 28: Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Câu 29: Cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.