Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 17) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.
Phát biểu nào sau đây sai? A. Bản chất của sự điện phân là phản ứng oxi hoá
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Bản chất của sự điện phân là phản ứng oxi hoá – khử xảy ra trên bề mặt điện cực dưới tác dụng của dòng điện;
B. Để bảo vệ tàu biển làm bằng thép người ta gắn tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. Bản chất của việc làm này là sử dụng biện pháp ăn mòn điện hoá để chống ăn mòn kim loại.
C. Bản chất của sự ăn mòn hoá học là phản ứng oxi hoá – khử xảy ra trong đó kim loại bị oxi hoá có phát sinh ra dòng điện.
D. Dung dịch đất trồng trọt chua có màu vàng là do các hợp chất Fe (III) gây nên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình ăn mòn hoá học thì kim loại chuyển electron trực tiếp vào các chất trong môi trường và không phát sinh dòng điện → C sai
Trong quá trình điện phân thì dưới tác dụng của dòng điện bên anot xảy ra quá trình nhường electron, bên catot xảy ra quá trình nhận electron → xảy ra phản ứng oxi hoá khử trên bề mặt điện cực → A đúng
Để bảo vệ tàu biển làm bằng thép người ta gắn tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. Zn có tính khử mạnh hơn Fe và tốc độ ăn mòn chậm hơn → được dùng làm kim loại hi sinh để bảo vệ sắt (bảo vệ điện hoá) → B đúng
Các hợp chất Fe (III) thường có màu vàng → D đúng.
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa Học hay, chi tiết khác:
Câu 1: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch NaOH dư vào nước lọc thu thêm 1,97 gam kết tủa nữa. Giá trị V là?
Câu 2: Cho 500ml dung dịch chứa 7,28 gam KOH và 3,55 gam P2O5 . Tìm CM của các muối trong dung dịch thu được
Câu 3: Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là:
Câu 4: Cho 1 lượng oxit kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thì sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 12,34 %. Xác định công thức của oxit kim loại.
Câu 5: Cho 5,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 34,2 gam muối. Xác định tên kim loại?
Câu 6: Cho 11,3 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl được 6,72 lít H2 ở đktc.Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
Câu 7: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Viết các PTHH và tính:
Câu 8: Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí ở đktc. Tính khối lượng AlCl3 thu được sau phản ứng.
Câu 9: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của ZnO trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 10: Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch Na2SO4
Câu 11: Cho hỗn hợp đồng thể tích N2 và H2 được cho qua bột sắt nung nóng thì có 60% H2 tham gia phản ứng. Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp tạo thành?
Câu 12: Hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 70% về khối lượng. Cho m gam A phản ứng với 0,44 mol HNO3 trong dung dịch, thu được dung dịch B, phần chất rắn C có khối lượng 0,75m gam và 2,87 lít hỗn hợp khí NO2 và NO đo ở (1,2 atm và 270C).
Câu 13: Cho 1 lượng dung dịch H2SO4 10% tác dụng vừa đủ với 16 gam CuO thu được 80 ml dung dịch muối. Tính C% và CM của dung dịch muối?
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 15: Để sản xuất nitơ trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Phương pháp này có thể dùng sản xuất một khí khác, khí đó là:
Câu 16: Viết phương trình chứng minh CO2 có tính oxi hoá?
Câu 17: Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là:
Câu 18: Lần lượt thực hiện các phản ứng sục khí clo vào dung dịch sau: Fe2(SO4)3; (NaCrO2 + NaOH); FeSO4; NaOH; CuCl2; CrCl2. Số thí nghiệm làm thay đổi số oxi hóa của nguyên tố kim loại trong hợp chất là:
Câu 19: Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây?
Câu 20: Cho phản ứng hoá học: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
Câu 21: Cân bằng phương trình: CnH2n+1OH + O2 → CO2 + H2O
Câu 22: Cho 1 lít dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M tác dụng với 43 gam hỗn hợp rắn Y gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa. Tỉ lệ khối lượng của BaCl2 trong Y là
Câu 23: Hoàn thành phương trình:
Câu 24: Có 4 lọ dung dịch NH4Cl, NH4NO3, NaNO3, MgCl2 đựng trong 4 lọ riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch và viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Câu 25: Có 4 gói bột oxit màu đen tượng tự nhau: CuO, MnO2, Ag2O, FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được những oxit nào?
Câu 26: Có 7 lọ đựng 7 dung dịch mất nhãn được đánh số từ (1) đến (7) gồm: (NH4)2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, Ba(OH)2, NaOH, Na2CO3. Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
Câu 27: Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron - stet có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ: ?
Câu 28: Có các CTHH được viết như sau: CaCl, MgO, Fe3O2, Na2O, NaHPO4, Cu(OH)2, Al3(SO4)2, K2CO3, H2SO4. Hãy cho biết CTHH nào viết đúng và CTHH nào viết sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
Câu 29: Có các phát biểu sau về nguyên tử:
Câu 30: Có hai lọ dung dịch A (KOH) và B (HCl, AlCl3), không dùng hóa chất nào khác, tìm cách nhận ra 2 lọ chứa dung dịch đó. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 31: Có mấy loại kim loại đen? Làm thế nào để phân biệt kim loại đen?
Câu 32: Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia oxit này làm hai phần bằng nhau :
Câu 33: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit thành hai phần bằng nhau: a) Để hòa tan hết phần 1 cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1,5M
Câu 34: Có phải mọi sự biến đổi các chất đều thuộc lĩnh vực hóa học không? Giải thích tại sao và cho ví dụ chứng minh?
Câu 35: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monooxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra?
Câu 36: Thực hiện chuỗi phản ứng:
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
Câu 38: Cho các quá trình sau: (1) Quá trình hô hấp của sinh vật;
Câu 39: Công thức cấu tạo ?
Câu 40: Công thức cấu tạo của CO2 là:
Câu 41: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 --à Fex(SO4)y + H2O. Tìm cặp nghiệm x, y sao cho phù hợp biết x khác y.
Câu 42: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của Cl2O7?
Câu 43: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của NO2, SO2, CO2?
Câu 44: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của H2CO3?
Câu 45: Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2 là
Câu 46: a. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của CO2.
Câu 47: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bằng bao nhiêu?
Câu 48: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của: Na2SO4, KNO3?
Câu 49: Viết công thức VSEPR và dự đoán hình học của các phân tử sau:
Câu 50: Cho phản ứng sau: Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2