Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 17) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.
Có hai lọ dung dịch A (KOH) và B (HCl, AlCl3), không dùng hóa chất nào khác
Câu 30: Có hai lọ dung dịch A (KOH) và B (HCl, AlCl3), không dùng hóa chất nào khác, tìm cách nhận ra 2 lọ chứa dung dịch đó. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Lời giải:
Trích dẫn mẫu thử:
− Đổ từ từ đến dư mẫu thử này vào mẫu thử còn lại.
Nếu ban đầu không có hiện tượng gì 1 thời gian sau xuất hiện kết tủa tăng dần tới lớn nhất sau đó bị hòa tan thì ban đầu là B, chất đổ vào là A.
KOH + HCl → KCl + H2O
3KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3↓
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
⇒ Dán nhãn vào các chất vừa nhận biết.
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa Học hay, chi tiết khác:
Câu 3: Cho vào bình kín 0,2 mol N2 và 0,8 mol H2 với xúc tác thích hợp. Sau một thời gian thấy tạo ra 0,3 mol NH3. Hiệu suất phản ứng được tổng hợp là:
Câu 10: Cho 200 gam dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch Na2SO4
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 16: Viết phương trình chứng minh CO2 có tính oxi hoá?
Câu 17: Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là:
Câu 20: Cho phản ứng hoá học: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
Câu 21: Cân bằng phương trình: CnH2n+1OH + O2 → CO2 + H2O
Câu 23: Hoàn thành phương trình:
Câu 29: Có các phát biểu sau về nguyên tử:
Câu 31: Có mấy loại kim loại đen? Làm thế nào để phân biệt kim loại đen?
Câu 32: Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia oxit này làm hai phần bằng nhau :
Câu 33: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit thành hai phần bằng nhau: a) Để hòa tan hết phần 1 cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1,5M
Câu 36: Thực hiện chuỗi phản ứng:
Câu 38: Cho các quá trình sau: (1) Quá trình hô hấp của sinh vật;
Câu 40: Công thức cấu tạo của CO2 là:
Câu 42: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của Cl2O7?
Câu 43: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của NO2, SO2, CO2?
Câu 44: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của H2CO3?
Câu 45: Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo của NO2 là
Câu 46: a. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của CO2.
Câu 48: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của: Na2SO4, KNO3?
Câu 49: Viết công thức VSEPR và dự đoán hình học của các phân tử sau:
Câu 50: Cho phản ứng sau: Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.