Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 19) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.
Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X
Câu 12: Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó.
b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 (đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
Lời giải
- Gọi CTHH của oxit kim loại là M2On (n∈N*)
Phản ứng khi dùng khí CO khử oxit kim loại:
M2On + nCO 2M + nCO2 (1)
Hỗn hợp khí X gồm: CO dư, CO2.
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
- Khi hấp thụ hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2) vào dung dịch chứa Ca(OH)2 thì có thể xảy ra các phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (3)
= 2,5.0,025 = 0,0625 (mol)
⇒ nên xét 2 trường hợp:
+ TH1: Ca(OH)2 dư, xảy ra phản ứng (2).
Khi đó,
nCO dư = 0,6.0,05 = 0,03 (mol)
Theo (1),
→ MM = 32n
Với n = 2, MM = 64 (g/mol) thì M: Cu (thỏa mãn).
Khi đó CTHH của oxit là CuO.
+ TH2: CO2 dư hòa tan 1 phần kết tủa, xảy ra phản ứng (2) hoàn toàn và 1 phần (3).
Theo (2),
nCO dư = 0,6.0,075 = 0,045 (mol)
Theo (1),
→ MM = (g/mol)
Với n = 3, MM = 56 (g/mol) thì M: Fe (thỏa mãn).
Khi đó CTHH của oxit là Fe2O3.
b, Phản ứng khử oxit kim loại bởi CO:
M2On + nCO 2M + nCO2
Do đó nCO pứ =
+ Với trường hợp oxit kim loại phản ứng là CuO, =0,05 (mol)
thì nCO pứ = 0,05 (mol)
nCO bđ = 0,05 + 0,03 = 0,08 (mol)
V = 0,08.22,4 = 1,792 (l)
+ Với trường hợp oxit kim loại phản ứng là Fe2O3, = 0,075 (mol)
thì nCO pứ = 0,075 (mol)
nCO bđ = 0,075 + 0,045 = 0,12 (mol)
V = 0,12.22,4 = 2,688 (l)
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa Học hay, chi tiết khác:
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có pH nhỏ nhất?
Câu 2: Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Câu 3: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước):
Câu 4: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2?
Câu 5: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?
Câu 6: Dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 có nồng độ 50%. Người ta cho K dư vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam khí thoát ra giá trị của m là:
Câu 7: Một dung dịch X có pH = 4,5 . Nồng độ H+ (ion/lít) trong dung dịch là?
Câu 8: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng..
Câu 9: Chỉ dùng 1 thuốc thử, trình bày nhận biết: BaSO4, BaCO3, Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, CuSO4.
Câu 10: Chỉ dùng H2SO4 loãng nhận biết các dung dịch sau: BaSO4, BaCO3, Na2CO3, NaCl?
Câu 11: Viết 6 phương trình phản ứng điều chế NaOH từ Na và các hợp chất của Na?
Câu 12: Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
Câu 14: Đại lượng đặc trưng của nguyên tử là:
Câu 15: Đem 1,02 gam oxit của 1 kim loại hóa trị III hòa tan hoàn toàn 12,25 gam dung dịch H2SO4 24%.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm khí thu được cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. CTPT và % về thể tích của mỗi ankan là?
Câu 17: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng.
Câu 18: Nêu định luật bảo toàn khối lượng? Đốt cháy 48 gam lưu huỳnh trong oxi thu được 96 gam khí sunfurơ. Hãy tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
Câu 19: Để hòa tan hết 21,7 gam hỗn hợp 2 muối BaSO3 và BaSO4 cần vừa đủ 80ml dung dịch HCl, thu được 896 ml khí SO2 (đktc).
Câu 20: Hòa tan 8 gam MgO vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.
Câu 21: Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Câu 22: Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?
Câu 23: Để nhận biết các dung dịch: NaOH, KCl, NaCl, KOH cần dùng các thuốc thử là
Câu 24: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, ta dùng dung dịch.
Câu 25: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 26: Để trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là
Câu 27: Để điều chế một tấn gang chứa 84% Fe, cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết hàm lượng Fe2O3 trong quặng chiếm 65% và hiệu suất quá trình đạt 86%.
Câu 28: Để thu được 500 gam dung dịch KOH 25% cần lấy m1 gam dung dịch KOH 35% pha với m2 gam dung dịch KOH 15%. Tìm m1, m2?
Câu 29: Khi cho 2,46 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 2,688 lít duy nhất NO2 (đktc). % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp lần lượt là?
Câu 30: Điều chế: SO2, CaO, H2SO4, NaOH, Al, Fe (gang-thép)
Câu 31: Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách:
Câu 32: Để dung dịch axit sunfuric trong không khí một thời gian, nêu hiện tượng và viết phương trình?
Câu 33: Khi hoà tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong dung dịch 1,00 M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 34: Cách để xác định được điều kiện bền của nguyên tử là gì?
Câu 35: Giải thích các hiện tượng ăn mòn kim loại như:
Câu 36: Công thức hóa học điphotpho pentaoxit là:
Câu 37: Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87,7 gam và 35,5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C → 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch?
Câu 38: Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để dung dịch bão hòa?
Câu 39: Độ dinh dưỡng của phân lân là:
Câu 40: Đốt 11,2 gam Fe trong không khí, thu được m1 gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong 800 ml HCl 0,55M thu được dung dịch B (chỉ chứa muối) và 0,448 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư và B thu được m2 gam kết tủa khan. Tính m1 và m2.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là:
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 50,4 gam sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
Câu 43: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40 gam Br2. CTPT của 2 anken và phần trăm thể tích tương ứng là:
Câu 44: Đốt cháy 14,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) trong oxi dư, dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng P2O5, sau đó dẫn qua bình.
Câu 45: Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro trong không khí.
Câu 46: Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc). Thể tích khí SO2 thu được là bao nhiêu?
Câu 47: Đốt cháy bột Al trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là?
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O.
Câu 49: Đốt cháy toàn hoàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước
Câu 50: Đốt cháy toàn hoàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Viết công thức cấu tạo các chất thoả mãn tính chất trên của D.