Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 19) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.
Giải thích các hiện tượng ăn mòn kim loại như
Câu 35: Giải thích các hiện tượng ăn mòn kim loại như:
1. Đinh sắt trong không khí khô không bị ăn mòn.
2. Đinh sắt trong nước có hòa tan khí oxi ăn mòn chậm.
3. Đinh sắt trong dung dịch muối ăn NaCl bị ăn mòn nhanh.
4. Đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn.
Lời giải:
- Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim trong môi trường tự nhiên.
- Nguyên nhân: do kim loại tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường (nước, không khí, đất)
Ví dụ:
Fe + 3Cl2 2FeCl3
3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
3Fe + 2O2 Fe3O4
- Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào các chất có trong môi trường.
Ví dụ:
+ Đinh sắt trong không khí khô không bị ăn mòn
+ Đinh sắt trong nước có hòa tan oxi bị ăn mòn chậm
+ Đinh sắt trong dung dịch muối ăn bị hòa tan nhanh
+ Đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn
- Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn xảy ra nhanh hơn
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa Học hay, chi tiết khác:
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có pH nhỏ nhất?
Câu 2: Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Câu 3: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước):
Câu 4: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với dung dịch Mg(NO3)2?
Câu 7: Một dung dịch X có pH = 4,5 . Nồng độ H+ (ion/lít) trong dung dịch là?
Câu 9: Chỉ dùng 1 thuốc thử, trình bày nhận biết: BaSO4, BaCO3, Na2CO3, Na2SO4, MgCO3, CuSO4.
Câu 10: Chỉ dùng H2SO4 loãng nhận biết các dung dịch sau: BaSO4, BaCO3, Na2CO3, NaCl?
Câu 11: Viết 6 phương trình phản ứng điều chế NaOH từ Na và các hợp chất của Na?
Câu 14: Đại lượng đặc trưng của nguyên tử là:
Câu 20: Hòa tan 8 gam MgO vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.
Câu 21: Để làm sạch khí N2 từ hỗn hợp khí gồm N2, SO2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Câu 22: Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây?
Câu 23: Để nhận biết các dung dịch: NaOH, KCl, NaCl, KOH cần dùng các thuốc thử là
Câu 24: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, ta dùng dung dịch.
Câu 26: Để trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là
Câu 30: Điều chế: SO2, CaO, H2SO4, NaOH, Al, Fe (gang-thép)
Câu 31: Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách:
Câu 34: Cách để xác định được điều kiện bền của nguyên tử là gì?
Câu 35: Giải thích các hiện tượng ăn mòn kim loại như:
Câu 36: Công thức hóa học điphotpho pentaoxit là:
Câu 38: Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để dung dịch bão hòa?
Câu 39: Độ dinh dưỡng của phân lân là:
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 50,4 gam sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.