Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 20) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.
Đốt hỗn hợp gồm C và S trong oxi dư thu được hỗn hợp khí A
Câu 27:
- Đốt hỗn hợp gồm C và S trong oxi dư thu được hỗn hợp khí A.
- Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dịch B và khí C. Cho khí B đi qua hỗn hợp chứa CaO và MgO nung nóng được chất rắn D và khí E. cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F xuất hiện.
- Cho 1/2 A còn lại cho đi qua xúc tác V2O5 và đun nóng được khí M. Dẫn M đi qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N xuất hiện.
Hãy xác định A, B, C, ... M, N là những chất gì, viết PTHH.
Lời giải:
- Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư
C + O2 CO2 (1)
C + CO2 2CO (2)
S + O2 SO2 (3)
- Hỗn hợp khí A gồm: CO2; SO2; O2 dư; CO
- Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (4)
NaOH + CO2 → NaHCO3 (5)
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O (6)
NaOH + SO2 → NaHSO3 (7)
- Khí B gồm: O2 dư; CO
Dung dịch C gồm Na2CO3; Na2SO3; NaHCO3; NaHSO3; NaOH dư (nếu có)
- Cho khí B qua hỗn hợp chứa CuO; MgO nung nóng:
CO + CuO Cu + CO2 (8)
- Chất rắn D: MgO; Cu; CuO dư (nếu có)
- Khí E: CO2; O2 dư
- Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (9)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (10)
Kết tủa F: CaCO3
Dung dịch G: Ca(HCO3)2
Thêm KOH vào dung dịch G :
2KOH + Ca(HCO3)2 → K2CO3 + CaCO3 + 2H2O (11)
Kết tủa F: CaCO3
- Đun nóng G:
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O (12)
Kết tủa F: CaCO3
- Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác V2O5 nung nóng:
(13)
(14)
Khí M gồm: CO2; O2 dư; SO3; SO2 dư (nếu có)
- Dẫn khí M qua dung dịch BaCl2:
SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4 + 2HCl (15)
Kết tủa N: BaSO4.
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Hóa Học hay, chi tiết khác:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 13,5 gam etylamin, thu được H2O, N2 và x mol CO2. Giá trị của x là:
Câu 6: Đốt hoàn toàn 2,24 lít khí H2 (đktc) trong không khí, tính khối lượng nước thu được?
Câu 7: Đốt cháy hết 4,1 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 1,68 lít CO2 (đktc) và l,35g H2O. Biết trong A chỉ có một nguyên tử Na. Tìm công thức phân tử của chất A:
Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn 4,212 gam kim loại R có hóa trị III cần vừa đủ 2,7216 lít Cl2 (đktc). Kim loại R là:
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước. Tính m và V.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 g muối sunfat của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thu được dung dịch X nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X là 41,72%.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam.
Câu 12: Đốt cháy hết 48 gam lưu huỳnh (S) trong oxi (O2) thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit (SO2).
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam một este X cần vừa đủ 7,28 lít O2 (đktc). CTPT của X là:
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của Y là:
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm 1 ankan X và 1 anken Y thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam một hợp chất hữu cơ X, thu được hỗn hợp sản phẩm khí và hơi gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 18,6 gam. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
Câu 18: Đốt cháy a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo thành 28,4 gam điphotphopentaoxit P2O5. Tính a
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A chứa CO và H2 cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí oxi và sản phẩm tạo thành chứa 3,36 lít khí cacbonic. Các khí ở đktc.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và C4H9OH cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, thu được CO2 và 9,9 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na dư thấy có V lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là?
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2 và 12,6 gam H2O và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO2 so với nước là 44: 27. Công thức phân tử của amin đó là?
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan(A) thu được 11 gam C02 và 5,4 gam nước. Khi clo hóa (A) theo (tỉ lệ mol 1:1) tạo thành chất dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và viết CTCT đúng của A.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định CTPT của X.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam.
Câu 27: - Đốt hỗn hợp gồm C và S trong oxi dư thu được hỗn hợp khí A.
Câu 28: Đốt khí A trong oxi thiếu ta được chất rắn C màu vàng. Khí X có màu vàng lục tác dụng với khí A tạo ra C và F. Nếu X tác dụng với A trong nước tạo ra dung dịch T chứa Y và F, thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch T thì có kết tủa trắng.
Câu 29: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:
Câu 30: Đun 9,9 gam phenly benzoat với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Câu 31: Em cần chuẩn bị những dụng cụ gì và làm như thế nào để tách bột sắn ra khỏi nước bột sắn dây?
Câu 32: Em cần chuẩn bị những dụng cụ gì và làm như thế nào để tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối?
Câu 33: Este có tác dụng với dung dịch HCl không?
Câu 34: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối.
Câu 35: Để điều chế muối clorua, ta chọn những cặp chất nào sau đây?
Câu 36: Vì sao Al, Fe không tác dụng được với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội?
Câu 37: Viết chuỗi phương trình:
Câu 38: Hoàn thiện sơ đồ phản ứng: Fe → FeO → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3
Câu 39: Fe và NaCl có cùng tồn tại trong một dung dịch không?
Câu 40: Cân bằng phương trình sau: Fe(OH)2 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Câu 41: Nung Fe(OH)3 trong không khí và chân không thì sản phẩm là?
Câu 42: fe2(so4)3 + cl2 →?
Câu 43: Fe2O3 + CO → Fe3O4 + CO2
Câu 44: Cân bằng phản ứng: Fe2O3 + H2 → FexOy + H2O
Câu 45: Cân bằng các phản ứng sau theo phương trình thăng bằng electron
Câu 46: Fe2(SO4)3 + HCl có phản ứng không? Nếu có thì viết phương trình hóa học.
Câu 47: Vì sao Fe2(SO4)3 không tác dụng với HNO3 đặc nóng?
Câu 48: Cho các ion , Ag+, Na+, , . Các ion nào sau đây tồn tại đồng thời trong dung dịch?
Câu 49: Cho FeO tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra chất nào sau đây?
Câu 50: Hệ số cân bằng của H2SO4 trong phản ứng: FeS + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là: