Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau: a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.

367

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Hóa Học có đáp án (phần 23) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa Học.

Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau: a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.

Câu 27: Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau:

a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.

b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.

c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.

Lời giải:

a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2

- Dùng quỳ tím để nhận biết:

+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, H2SO4 (A)

+ Quỳ tím hoá xanh: NaOH, Ba(OH)2 (B)

+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl, BaCl2 (C)

- Lấy 1 chất bất kì ở nhóm A cho vào nhóm B. Nếu có kết tủa trắng thì chất ở nhóm A là H2SO4, chất ở nhóm B là Ba(OH)2 → Chất còn lại ở nhóm A là HCl, chất còn lại ở nhóm B là NaOH.

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O

- Dùng H2SO4 nhận ra 2 chất ở nhóm C, có kết tủa là BaCl2, còn lại là NaCl

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2

- Dùng quỳ tím để nhận biết:

+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, AgNO3, MgCl2 (A)

+ Quỳ tím hoá xanh: NaOH

+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, BaCl2 (B)

- Cho NaOH vào nhóm A:

+ Kết tủa trắng là MgCl2:

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

+ Kết tủa đen là AgNO3

2AgNO3 + 2NaOH → 2NaNO3 + Ag2O↓ + H2O

+ Trong suốt, không hiện tượng là HCl

HCl + NaOH → NaCl + H2O

- Cho AgNO3 vào nhóm B:

+ Kết tủa trắng hoàn toàn là BaCl2:

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

+ Có thể kết tủa trắng một phần nhỏ là Na2SO4

Na2SO4 + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2SO4

c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.

- Dùng quỳ tím để nhận biết:

+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, AgNO3 (A)

+ Quỳ tím hoá xanh: Na2CO3

+ Quỳ tím không đổi màu: CaCl2

- Cho Na2CO3 vào A:

+ Có khí là HCl:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

+ Có kết tủa là AgNO3:

Na2CO3 + 2AgNO3 → Ag2CO3↓ + 2NaNO3

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá