NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O | NaHCO3 ra NaCl, CO2

686

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O. Đây là phản ứng trao đổi. Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng trao đổi Hóa học 10, tính chất Hóa học của NaHCO3 và tính chất hóa học HCl .... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường,

4. Tính chất hóa học

– Natri hiđrocacbonat là muối axit do có nguyên tử H linh động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên vì NaHCO3 là muối của axit yếu (H2CO3) nên có thể tác dụng với axit mạnh hơn (ví dụ HCl…), giải phóng khí CO2, do đó NaHCO3 cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính axit

Trong dung dịch nước thì NaHCO3 bị thủy phân tạo môi trường bazơ yếu

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

– Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.

Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

hoặc tạo thành hai muối mới:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa NaHCO3.

- NaHCO3 phản ứng với các axit như H2SO4, HBr… đều giải phóng khí.

6. Các phương trình hóa học khác

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

7. Bài tập liên quan

Câu 1: Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa NaHCO3 thu được hiện tượng là

A. Có khí không màu thoát ra.

B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục thoát ra.

D. Không có hiện tượng gì.

Đáp án A.

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

CO2: khí không màu.

Câu 2: Thể tích khí ở dktc thoát ra khi cho 8,4g NaHCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư HCl là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Đáp án B.

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 3: Cho 0,84g NaHCO3 phản ứng hoàn toàn với lượng HCl, khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 0,585 gam.   

B. 0,745 gam.   

C. 0,475 gam.   

D. 1,00 gam.

Đáp án A

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng muối = 0,01.58,5 = 0,585 gam.

Đánh giá

0

0 đánh giá