SO2 + O2 ⇋ SO3 | SO2 ra SO3

870

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng SO2 + O2 → SO3. Đây là phản ứng thuận nghịch, oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của SO2 và tính chất hóa học O2 .... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng SO2 ra SO3

2SO2 + O2 \overset{xt, t^{\circ } }{\rightleftharpoons} 2SO3

2. Điều kiện để phản ứng SO2 ra SO3

Oxi hóa SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 - 500oC, chất xúc tác vanađi (V) oxit V2O5:

3. Tính chất hóa học của SO2

Là chất khí không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, độc, tan và tác dụng được với nước.

* SO2 là oxit axit

3.1 Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với nước

SO2+ H2O ⇋ H2SO3

3.2. Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với dung dịch bazơ

(có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit)

SO2 + NaOH → NaHSO3

SO2 + 2NaOH → Na­2SO3 + H2O

3.3. Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với oxit bazơ → muối

SO2 + CaO → CaSO3

* SO2vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa (do S trong SO2 có mức oxi hóa trung gian +4)

3.4. Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

3.5. Lưu huỳnh đioxit là chất khử

2SO2 + O2 ⇋ 2SO3 (V2O5, 4500C)

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

SO2 + Br2+ 2H2O → H2SO4 + 2HBr

4. Các phương trình hóa học khác

SO2 + H2S → S + H2O

SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O 

SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4 

FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1: Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào dưới đây?

A. -2; 0; -4; +4

B. 0; +4; -1; +6

C. 0; -1; -2; +6

D. -2; 0; +4; +6

Đáp án D

Lưu huỳnh có các số oxi hóa là:  -2; 0; +4; +6

Câu 2: Trong các phản ứng dưới đây, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

S + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} SO2

S + 3F2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} SF6

S + Hg → HgS

S + 6HNO3 (đặc)\overset{t^{\circ } }{\rightarrow} H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Đáp án A

Câu 3. Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được sử dụng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại chính là:

A. vôi sống.

B. cát.

C. muối ăn.

D. lưu huỳnh.

Đáp án D

Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ngay tại điều kiện thường:

Hg + S → HgS ↓

Do đó khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh.

Câu 4. Ứng dụng chính của lưu huỳnh là:

A. Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm

B. Sản xuất axit H2SO4

C. Lưu hóa cao su

D. Chế tạo diêm, thuốc trừ sâu, diệt nấm

Đáp án B

Ứng dụng chính của lưu huỳnh là: Sản xuất axit H2SO4

Câu 5. Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh

A. chất rắn màu vàng, giòn

B. không tan trong nước

C. có tnc thấp hơn ts của nước

D. tan nhiều trong benzen, ancol etylic

Đáp án D

Câu 6. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2

B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2

C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, CO2

Đáp án C

Phương trình phản ứng minh họa

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

SO2 + H2O → H2SO3

Câu 7. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có màu xanh. Hiện tượng xảy ra là:

A. Chỉ có màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.

B. Chỉ một phần đinh sắt bị hoà tan.

C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không bị hoà tan.

D. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần.

Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

Fe + CuSO4  → FeSO4+ Cu

Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt bị hòa tan , kim loại đồng bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham gia phản ứng ( tạo nên FeSO4) nên màu xanh của dung dịch ban đầu bị nhạt dần

Câu 8. Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?

A. H2O cất.

B. dung dịch HCl.

C. dung dịch Ca(OH)2

D. dung dịch xút.

Đáp án C

Cho hỗn hợp khí qua lượng dư nước vôi trong; CO2và SO2 phản ứng với nước vôi trong bị giữ lại; CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.

CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaSO3 ↓ + H2O

Câu 9. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Đáp án A

Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi cho lưu huỳnh đioxit tác dụng với dung dịch hiđrosunfua

Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch axit H2S dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S). SO2 đã oxi hóa H2S thành S

Khi sục SO2vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Câu 10. Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 có hiện tượng gì xảy ra

A. Dung dịch bị mất màu

B. Dung dịch bị mất màu tím của thuốc tím KMnO

C. Xuất hiện kết tủa màu trắng

D. Mất màu dung dịch da cam ban đầu

Đáp án B

Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau:

5SO2 + 2KMNO4 + 2H2O → 2MnSO4+ K2SO4 + 2H2SO4

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Lưu huỳnh là một phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh điển hình

B. Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử

C. Điều kiện thường, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước

D. Điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại dạng phân tử tám nguyên tử S8

Đáp án A

Câu 12. Một mẫu khí thải có chứa các khí H2S, NO2, SO2, CO2 được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?

A. H2S.

B. NO2.

C. SO2.

D. CO2.

Đáp án A
Đánh giá

0

0 đánh giá