Fe + FeCl3 → FeCl2 | Fe ra FeCl2

1 K

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe + FeCl3 → FeCl2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học, tính chất Hóa học của Fe và tính chất hóa học FeCl3 .... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng FeCl3 ra FeCl2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

2.  Điều kiện phản ứng FeCl3 tạo ra FeCl2

Nhiệt độ thường

3. Tính chất hóa học của Fe 

3.1. Tác dụng với phi kim 

Với oxi: 3Fe + 2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Fe3O4 

Với clo: 2Fe + 3Cl2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2FeCl3

Với lưu huỳnh: Fe + S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} FeS

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

3.2. Tác dụng với dung dịch axit

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

3.3. Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag

4. Các phương trình hóa học khác

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

Fe3O4 + HNO3(đặc) → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là

A. bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu.

B. khí ngừng thoát ra (do Cu bao quanh Fe).

C. bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu.

D. dung dịch không chuyển màu.

Đáp án C

Các quá trình xảy ra như sau :

Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2

Fe + CuSO4 → FeSO4+ Cu

→ Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

→ xảy ra ăn mòn điện hóa → tốc độ thoát khí tăng

Câu 2. Hiện tượng nào xảy ra khi cho kali vào dung dịch FeCl3?

A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa nâu đỏ.

B. sủi bọt khí không màu và có kết tủa trắng xanh.

C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ

D. sủi bọt khí không màu và có kết tủa xanh.

Đáp án B

Sủi bọt khí không màu, kết tủa có màu nâu đỏ

(Vì K + 2H2O → KOH + H2 (Chất khí bị sủi bọt không màu)

(Vì trong dung dịch có dung môi là nước)

3KOH + FeCl3→  3KCl + Fe(OH)3 (Chất kết tục có màu nâu đỏ))

Câu 3. Cho các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3

Thí nghiệm 2: Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4

Thí nghiệm 3: Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3

Thí nghiệm: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi cho vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Đáp án A

TN1 : Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

→ ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

TN2 : Fe + CuSO4: ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li Fe2+, Cu2+

TN3 : Cu + FeCl3: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

TN4: Ăn mòn điện hóa vì có 2 kim loại tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Fe là cực (-), Cu là cực (+)

Tại cực (-): Fe → Fe2+ + 2e

Tại cực (+): 2H+ + 2e → H2

→ có 2 trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa

Câu 4. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu

D. Kết tủa màu trắng.

Đáp án C

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu

Câu 5. Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra?

A. Khí hiđro

B. Khí oxi

C. Khí lưu huỳnh đioxit

D. Khí hiđro sunfua

Đáp án C

Phương trình phản ứng hóa học

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

=> chất khí sinh ra là SO2: lưu huỳnh đioxit

Câu 6. Cho bột Fe vào dung dịch NaNO 3 và H 2 SO 4 . Đến phản ứng hoàn thu được dung dịch A, hỗn hợp khí X gồm NO và H 2 có và chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Trong dung dịch A chứa các muối:

A. FeSO4, Fe2(SO4)3, NaNO3, Na2SO4.

B. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4, NaNO3.

C. FeSO4, Na2SO4.

D. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4

Đáp án B

Phản ứng sinh ra khí H2 ⟹ NO3- hết (do ban đầu Fe phản ứng với H+ + NO3-, đến khi NO3- phản ứng hết thì Fe phản ứng với H+ sinh ra khí H2).

Sau phản ứng vẫn còn chất rắn ⟹ Fe còn dư ⟹ Phản ứng tạo Fe2+ và H+ hết.

Na+, SO42- không tham gia phản ứng nên còn nguyên.

Vậy sau phản ứng thu được các muối FeSO4, Na2SO4.

Câu 7. Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl; CuCl2; FeCl3; HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án C

Fe + HCl: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

Fe + CuCl2: ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Fe và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li

Fe + FeCl3: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới

Fe + HCl có lẫn CuCl2: cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học vì xảy ra các phản ứng sau

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới)

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

→ Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

→ xảy ra ăn mòn điện hóa

Câu 8. Cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng xảy ra là:

A. Kim loại Fe màu trắng bám vào Cu, dung dịch chuyển sang màu xanh.

B. Đồng tan ra, sủi bọt khí không màu và kết tủa màu trắng.

C. Không hiện tượng, vì phản ứng không xảy ra.

D. Đồng tan ra, dung dịch từ màu đỏ nâu chuyển sang màu xanh.

Đáp án D

Phản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3:

Phương trình phản ứng hóa học liên quan

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

nâu đỏ xanh

⟹ Đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu xanh.

Câu 9.  Sắt có tính chất vật lý nào dưới đây:

A. Màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

B. Màu trắng bạc, nặng, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

C. Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt

D. Màu trắng xám, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Đáp án C

Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt chỉ kém đồng và nhôm.

Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao

Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng lớn

Câu 10. Cho 3,92 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,64 gam muối sunfat. Kim loại đã dùng là:

A. Mg

B. Al

C. Zn

D. Fe

Đáp án D

Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n, công thức của muối sunfat là M2(SO4)n

2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

2M gam (2M + 96n) gam

3,92 gam 10,64 gam

=> 2M. 10,64 = 3,92.(2M + 96n) => M = 28n

Lập bảng biện luận ta được

M là Fe => Công thức oxit: Fe2O3

Đánh giá

0

0 đánh giá