Cấu hình electron của Be (beri), beryllium chương trình mới

297

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu cách viết Cấu hình electron của Be (beri), beryllium chương trình mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Be (beri), beryllium từ đó học tốt môn Hóa học.

Cấu hình electron của Be (beri), beryllium chương trình mới

I. Cấu hình electron của Be (beri), beryllium chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử beryllium (Z = 4)

- Be có số hiệu nguyên tử là 4 ⇒ Nguyên tử Be có 4 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử Be là 1s22s2.

Viết gọn: [He]2s2.

2. Cấu hình electron nguyên tử beryllium (Z = 4) theo ô orbital.

- Cấu hình electron nguyên tử beryllium (Z = 4) theo ô orbital là: 

 (ảnh 1)

- Nguyên tử Be không có electron độc thân.

3. Mối liên hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Be trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Be là 1s22s2 xác định được:

+ Be thuộc ô thứ 4 (do Z = 4).

+ Chu kì 2 (do có 2 lớp electron).

+ Nhóm IIA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s).

+ Là nguyên tố s (do cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s2).

- Tính chất nguyên tố:

+ Be thuộc nhóm IIA ⇒ là kim loại kiềm thổ.

+ Be có 2 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 2 electron này khi hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững của He ⇒ Be có tính khử.

+ Hóa trị cao nhất với oxygen = số thứ tự nhóm = II

+ Công thức oxide cao nhất: BeO (là oxide lưỡng tính)

+ Công thức hydroxide tương ứng: Be(OH)2 (là hydroxide lưỡng tính)

4. Bài tập

Câu 1: Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s2. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R là

A. RO

B. R2O5 

C. RO 

D. R2

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s2

⇒ R thuộc nhóm IIA.

⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxide là II 

⇒ Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R là RO.

Câu 2: Nguyên tố Be thuộc ô số 4 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Be là:

A. 1s2s2.

B. 1s2.

C. 1s2s23s1.

D. 1s2s23s2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Số thứ tự ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử Z = số electron = 4

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử Be là 1s2s2.

II. Cấu hình electron của Be (beri) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử beri (Z = 4)

- Beri có số hiệu nguyên tử là 4 ⇒ nguyên tử Be có 4 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử beri là 1s2s2.

Viết gọn: [He]2s2.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Be trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của Be 1s2s2 xác định được nguyên tử Be có 4 electron, phân bố trên 2 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 2.

⇒ Vậy beri ở ô thứ 4 (do Z = 4); chu kì 2 (do có 2 lớp electron), nhóm IIA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s).

- Tính chất nguyên tố:

+ Beri có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên Be là kim loại.

+ Beri có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của He.

+ Công thức oxit: BeO (là oxit lưỡng tính)

+ Công thức bazơ tương ứng: Be(OH)2 (là hiđroxit lưỡng tính)

3. Bài tập

Câu 1: Nguyên tố Y chỉ có electron điền vào phân lớp s. Y thuộc chu kì mấy? (Biết rằng Y thuộc nhóm IIA)

A. Chu kì 1

B. Chu kì 2

C. Chu kì 3

D. Chu kì 4

Lời giải:

Đáp án B

Nguyên tố Y chỉ có electron điền vào phân lớp s

⇒ Y thuộc chu kì 1 hoặc chu kì 2

Mà Y thuộc nhóm IIA nên Y thuộc chu kì 2.

Câu 1: Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm IIA có cấu hình electron là

A. 1s2s2.

B. 1s2.

C. 1s2s23s1.

D. 1s2s23s2.

Lời giải:

Đáp án A

Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm IIA

⇒ Nguyên tử X có 2 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2s2.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá