Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu cách viết Cấu hình electron của P (photpho), phosphorus theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của P (photpho), phosphorus từ đó học tốt môn Hóa học.
Cấu hình electron của P (photpho), phosphorus chương trình mới
I. Cấu hình electron của P (photpho), phosphorus chương trình mới
1. Cấu hình electron nguyên tử phosphorus (Z = 15)
- Phosphorus có kí hiệu hóa học là P.
- Phosphorus có số hiệu nguyên tử là 15 ⇒ nguyên tử P có 15 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử phosphorus là 1s22s22p63s23p3.
Viết gọn: [Ne]3s23p3.
2. Cấu hình electron nguyên tử phosphorus (Z = 15) theo ô orbital.
- Cấu hình electron nguyên tử phosphorus (Z = 15) theo ô orbital là:
- Ở trạng thái cơ bản nguyên tử P có 3 electron độc thân, thuộc AO 3p.
3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí P trong bảng tuần hoàn:
Từ cấu hình electron của P là 1s22s22p6 3s23p3 ta xác định được:
+ Phosphorus thuộc ô số 15 (do Z = 15)
+ Chu kì 3 (do có 3 lớp electron)
+ Nhóm VA (do có 5 electron hóa trị, nguyên tố p).
+ Là nguyên tố p (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p3).
- Tính chất nguyên tố:
+ P có 5 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 3 electron khi hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm ⇒ P có tính phi kim.
+ Công thức oxide cao nhất: P2O5 (là acidic oxide)
+ Công thức acid tương ứng: H3PO4 (là acid có độ mạnh trung bình)
+ Công thức hợp chất khí với hydrogen: PH3
4. Bài tập
Câu 1. Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm
A. IIA
B. VA
C. IIIA
D. VIA
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Công thức oxide cao nhất của Y là Y2O5 ⇒ Hóa trị cao nhất của Y là V
Y là nguyên tố nhóm A nên số thứ tự nhóm = hóa trị cao nhất = V
Vậy Y thuộc nhóm VA.
Câu 2. Vị trí của nguyên tố có Z = 15 trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm VIB.
B. chu kì 3, nhóm VA.
C. chu kì 4, nhóm IIA.
D. chu kì 3, nhóm IIB.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Z = 15 ⇒ có 15 electron.
Cấu hình electron của nguyên tố có Z = 15 là: 1s22s22p63s23p3
Có 3 lớp electron ⇒ Thuộc chu kì 3.
Có 5 electron hóa trị, nguyên tố p ⇒ thuộc nhóm VA.
II. Cấu hình electron của P (photpho) chương trình cũ
1. Cấu hình electron nguyên tử photpho (Z = 15)
- Photpho có số hiệu nguyên tử là 15 ⇒ nguyên tử P có 15 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử photpho là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.
Viết gọn: [Ne]3s2 3p3.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí P trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của P là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 ta xác định được nguyên tử P có 15 electron, phân bố trên 3 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 5.
⇒ Vậy photpho ở ô thứ 15 (do Z = 15); chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VA (do có 5 electron hóa trị, nguyên tố p).
- Tính chất nguyên tố:
+ P thuộc nhóm VA nên P là phi kim.
+ Công thức oxit cao nhất: P2O5 (là oxit axit)
+ Công thức axit tương ứng: H3PO4 (là axit có độ mạnh trung bình)
+ Công thức hợp chất khí với hiđro: PH3 (photphin)
3. Bài tập
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p. Biết tổng số electron trên phân lớp p là 9, nguyên tố X thuộc nhóm nào?
A. Nhóm VIA.
B. Nhóm VIIA.
C. Nhóm IVA.
D. Nhóm VA.
Lời giải:
Đáp án D
Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p.
⇒ Cấu hình electron của X có dạng 1s2 2s2 2p6 3s2 3pa
Theo bài, ta có: 6 + a = 9 ⇒ a = 3
⇒ Lớp ngoài cùng nguyên tử có 5 electron.
⇒ Nguyên tố X thuộc nhóm VA.
Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Cấu hình electron của nguyên tử Y là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.
C. 1s2 2s2 2p3.
D. 1s2 2s2 2p5.
Lời giải:
Đáp án B
Một nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron.
⇒ Các electron của nguyên tử Y phân bố trên lớp 1, 2, 3 và ở lớp 3 có tổng là 5 electron.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử Y là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.
Xem thêm các bài giải Cấu hình electron của các nguyên tố chương trình mới hay, chi tiết khác:
Cấu hình electron của H, hydrogen (hiđro) chương trình mới
Cấu hình electron của He, helium (heli) chương trình mới
Cấu hình electron của Li, lithium (liti) chương trình mới
Cấu hình electron của Be, beryllium (beri) chương trình mới
Cấu hình electron của B, boron (bo) chương trình mới
Cấu hình electron của C, carbon (cacbon) chương trình mới
Cấu hình electron của N, nitrogen (nitơ) chương trình mới
Cấu hình electron của O, oxygen (oxi) chương trình mới
Cấu hình electron của F, fluorine (flo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới
Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới
Cấu hình electron của Mg, magnesium (magie) chương trình mới
Cấu hình electron của Al, aluminium (nhôm) chương trình mới
Cấu hình electron của Si, silicon (silic) chương trình mới
Cấu hình electron của P, phosphorus (photpho) chương trình mới
Cấu hình electron của S, sulfur (lưu huỳnh) chương trình mới
Cấu hình electron của Cl, chlorine (clo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ar, argon (agon) chương trình mới
Cấu hình electron của K, potassium (kali) chương trình mới
Cấu hình electron của Ca, calcium (canxi) chương trình mới
Cấu hình electron của Cr, chromium (crom) chương trình mới
Cấu hình electron của Ba, barium (bari) chương trình mới
Cấu hình electron của Co, cobalt (coban) chương trình mới
Cấu hình electron của Cu, copper (đồng) chương trình mới
Cấu hình electron của Au, gold (vàng) chương trình mới
Cấu hình electron của Mn, manganese (mangan) chương trình mới
Cấu hình electron của Ag, silver (bạc) chương trình mới
Cấu hình electron của Sr, strontium (stronti) chương trình mới
Cấu hình electron của Ti, titanium (titan) chương trình mới
Cấu hình electron của V, vanadium (vanadi) chương trình mới
Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới
Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới
Cấu hình electron của Fe, iron (sắt) chương trình mới
Cấu hình electron của Ni, nickel (niken) chương trình mới
Cấu hình electron của Rb, rubidium (rubidi) chương trình mới
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố thường gặp chương trình mới
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.