Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới

405

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu cách viết Cấu hình electron của Xe, xenon theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Xe, xenon từ đó học tốt môn Hóa học.

Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới

I. Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử xenon (Z = 54)

- Xenon có kí hiệu hóa học là Xe.

- Xenon có số hiệu nguyên tử là 54 ⇒ nguyên tử Xe có 54 electron.

Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự phân mức năng lượng các electron được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d105p6

- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo đúng thứ tự lớp để thu được cấu hình electron của Xe là: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p6

Viết gọn: [Kr]4d105s25p6.

2. Cấu hình electron của nguyên tử xenon (Z = 54) theo ô orbital

- Cấu hình electron của nguyên tử xenon (Z = 54) theo ô orbital là:

Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới (ảnh 1)

- Nguyên tử Xe không có electron độc thân.

3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Xe trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Xe là 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25pta xác định được: 

+ Xe thuộc ô số 54 (do Z = 54)

+ Chu kì 5 (do có 5 lớp electron).

+ Nhóm VIIIA (do có 8 electron hóa trị, nguyên tố p).

+ Là nguyên tố p (do Xe có có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 5s25p6).

- Tính chất nguyên tố:

+ Xenon thuộc nhóm VIIIA nên xenon thuộc nhóm khí hiếm.

+ Xenon trơ về mặt hóa học.

4. Bài tập

Câu 1: Cho nguyên tố X thuộc nhóm khí hiếm, có tổng số electron trên phân lớp p là 24, electron cuối cùng được điền vào phân lớp 5p

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là

A. 45

B. 54

C. 55

D. 53

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nguyên tố X thuộc nhóm khí hiếm

⇒ Nguyên tố X thuộc nhóm VIIIA

⇒ Electron cuối cùng điền vào phân lớp p.

Tổng số electron trên phân lớp p là 24.

⇒ Sự phân bố electron trên phân lớp p của nguyên tử X là 2p6, 3p6, 4p6, 5p6.

⇒ Nguyên tử X có 5 lớp electron.

⇒ Nguyên tố X thuộc chu kì 5, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn hóa học.

Cấu hình electron đầy đủ của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p6

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử = số electron = 54

II. Cấu hình electron của Xe (xenon) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử xenon (Z = 54)

- Xenon có số hiệu nguyên tử là 54 ⇒ nguyên tử Xe có 54 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử xenon là 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p6.

Viết gọn: [Kr]4d105s25p6.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Xe trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của Xe là 1s2s2p3s3p3d10 4s2 4p64d10 5s2 5pta xác định được nguyên tử Xe có 54 electron, phân bố trên 5 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 8.

⇒ Vậy xenon ở ô thứ 54 (do Z = 54); chu kì 5 (do có 5 lớp electron), nhóm VIIIA (do có 8 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p).

- Tính chất nguyên tố:

+ Xenon thuộc nhóm VIIIA nên xenon thuộc nhóm khí hiếm.

3. Bài tập

Câu 1: Cho nguyên tố Ba thuộc ô thứ 56 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử X giống với cation Ba2+. Cấu hình electron của X là

A. [Ar]5s25p6.

B. [Ar]4d105s25p6.

C. [Kr]5s25p6.

D. [Kr]4d105s25p6.

Lời giải:

Đáp án D

Ba ⟶ Ba2+ + 2e

Nguyên tố Ba thuộc ô thứ 56 trong bảng tuần hoàn.

⇒ Cấu hình electron của Ba là [Kr]4d105s25p66s2.

⇒ Cấu hình electron của Ba2+ là [Kr]4d105s25p6.

⇒ Cấu hình electron của X là [Kr]4d105s25p6.

Câu 2: Cho nguyên tố X thuộc nhóm khí hiếm, có tổng số electron trên phân lớp p là 24.

Nguyên tố X thuộc chu kì mấy?

A. Chu kì 3.

B. Chu kì 4.

C. Chu kì 5.

D. Chu kì 6.

Lời giải:

Đáp án C

Nguyên tố X thuộc nhóm khí hiếm

⇒ Nguyên tố X thuộc nhóm VIIIA

⇒ Electron cuối cùng điền vào phân lớp p.

Tổng số electron trên phân lớp p là 24.

⇒ Sự phân bố electron trên phân lớp p của nguyên tử X là 2p6, 3p6, 4p6, 5p6.

⇒ Nguyên tử X có 5 lớp electron.

⇒ Nguyên tố X thuộc chu kì 5 trong bảng tuần hoàn hóa học.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá