Cấu hình electron của S (lưu huỳnh), sulfur chương trình mới

540

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu cách viết Cấu hình electron của S (lưu huỳnh), sulfur theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của S (lưu huỳnh), sulfur từ đó học tốt môn Hóa học.

Cấu hình electron của S (lưu huỳnh), sulfur chương trình mới

I. Cấu hình electron của S (lưu huỳnh), sulfur chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử sulfur (Z = 16)

- Sulfur có số hiệu nguyên tử là 16 ⇒ nguyên tử sulfur có 16 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử sulfur là 1s22s22p63s23p4.

Viết gọn: [Ne]3s23p4.

2. Cấu hình electron nguyên tử sulfur (Z = 16) theo ô orbital.

- Cấu hình electron nguyên tử sulfur (Z = 16) theo ô orbital là:

Cấu hình electron của S (lưu huỳnh), sulfur chương trình mới (ảnh 1)

- Ở trạng thái cơ bản  nguyên tử S có 2 electron độc thân, thuộc AO 3p.

3. Mối liên hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí S trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của S là 1s22s22p63s23p4 ta xác định được: 

+ Sulfur thuộc ô thứ 16 (do Z = 16)

+ Chu kì 3 (do có 3 lớp electron)

+ Nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị).

+ Là nguyên tố p (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4).

- Tính chất nguyên tố:

+ S có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nó nhất là Ar ⇒ S có tính phi kim.

S + 2e ⟶ S2-

+ Công thức oxide cao nhất: SO3 (là acidic oxide)

+ Công thức hydroxide tương ứng: H2SO4 (là acid mạnh)

+ Công thức hợp chất khí với hydrogen H2S (H2S tan trong nước tạo dung dịch acid yếu)

4. Bài tập

Câu 1. Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là 

A. SO2acidic oxide

B. SO3acidic oxide

C. SO2basic oxide

D. SO3, basic oxide

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton = 16 electron,

Cấu hình electron của S: [Ne]3s23p4  chu kì 3, nhóm VIA

Hóa trị cao nhất của S = số thứ tự nhóm A = VI 

 Công thức oxide cao nhất là: SO3

Câu 2Anion X2- có cấu hình electron [Ne]3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?

A. Kim loại

B. Phi kim

C. Trơ của khí hiếm

D. Lưỡng tính

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử X nhận thêm 2 electron để trở thành ion X2-

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: [Ne]3s23p4

X có 6 electron ở lớp ngoài cùng ⇒ là phi kim.

II. Cấu hình electron của S (lưu huỳnh) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16)

- Lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16 ⇒ nguyên tử S có 16 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử lưu huỳnh là 1s2s2p3s3p4.

Viết gọn: [Ne]3s2 3p4.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí S trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của S là 1s2s2p3s3p4 ta xác định được nguyên tử S có 16 electron, phân bố trên 3 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 6.

⇒ Vậy lưu huỳnh ở ô thứ 16 (do Z = 16); chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p).

- Tính chất nguyên tố:

+ S thuộc nhóm VIA nên S là phi kim.

⇒ Lưu huỳnh có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nó nhất là Ar.

S + 2e ⟶ S2-

+ Công thức oxit cao nhất: SO3 (là oxit axit)

+ Công thức axit tương ứng: H2SO4 (là axit mạnh)

+ Công thức hợp chất khí với hiđro: H2S (H2S tan trong nước tạo dung dịch axit yếu)

3. Bài tập

Câu 1: Ion X2- có tổng số hạt mang điện là 34. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s2s2p3s3p6.

B. 1s2s2p3s3p4.

C. 1s2s2p3s3p2.

D. 1s2s2p3s3p3.

Lời giải:

Đáp án B

X + 2e ⟶ X2-

Gọi số hạt electron của nguyên tử X là e.

Nguyên tử trung hòa về điện nên e = p.

Ion X2- có tổng số hạt mang điện là (e + 2) + p = 2e + 2

⇒ 2e + 2 = 34

⇒ e = 16

Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2s2p3s3p4.

Câu 2: Nguyên tố R thuộc chu kì 3 và là nguyên tố p. Tổng số electron trên phân lớp p = 10. Nguyên tố R thuộc nhóm nào?

A. Nhóm IVA.

B. Nhóm VA.

C. Nhóm VIA.

D. Nhóm VIIA.

Lời giải:

Đáp án C

Nguyên tố R thuộc chu kì 3 và là nguyên tố p

⇒ Nguyên tử R có 3 lớp electron và electron cuối cùng điền vào phân lớp p.

⇒ Cấu hình electron của R có dạng 1s2s2p3s3pa.

⇒ 6 + a = 10

⇒ a = 4

⇒ Lớp ngoài cùng, nguyên tử có 6 electron.

⇒ Nguyên tố R thuộc nhóm VIA.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá