Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu cách viết Cấu hình electron của Co (coban), cobalt theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Co (coban), cobalt từ đó học tốt môn Hóa học.
Cấu hình electron của Co (coban), cobalt chương trình mới
I. Cấu hình electron của Co (coban), cobalt chương trình mới
1. Cấu hình electron nguyên tử cobalt (Z = 27)
- Cobalt có kí hiệu hóa học là Co.
- Cobalt có số hiệu nguyên tử là 27 ⇒ nguyên tử cobalt có 27 electron.
- Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự phân mức năng lượng các electron được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p64s23d7.
- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo đúng thứ tự lớp để thu được cấu hình electron của Co là: 1s22s22p63s23p63d74s2.
Viết gọn: [Ar]3d74s2.
2. Cấu hình electron của nguyên tử cobalt (Z = 27) theo ô orbital
- Cấu hình electron của nguyên tử cobalt (Z = 27) theo ô orbital là:
- Nguyên tử Co có 3 electron độc thân thuộc AO 3d.
3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Co trong bảng tuần hoàn:
Từ cấu hình electron của Co là 1s22s22p63s23p63d74s2 ta xác định được:
+ Co thuộc ô số 27 (do Z = 27)
+ Chu kì 4 (do có 4 lớp electron)
+ Nhóm VIIIB (do có tổng số electron thuộc phân lớp 3d và 4s là 9).
+ Là nguyên tố d (do Co là nguyên tố nhóm B, nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 3d74s2).
- Tính chất nguyên tố:
+ Co thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB nên coban là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
+ Các mức oxi hóa phổ biến của Co trong hợp chất: +2, +3.
4. Bài tập
Câu 1. Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là . Số hiệu nguyên tử của cobalt là
A. 24.
B. 25.
C. 27.
D. 29.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử cobalt: 1s22s22p63s23p63d74s2.
Vậy cobalt có 27 electron, số hiệu nguyên tử là 27.
Câu 2. Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 27. Ở trạng thái cơ bản, số electron độc thân trong nguyên tử X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p63d74s2.
- Cấu hình electron của nguyên tử X theo ô orbital là:
⇒ Nguyên tử X có 3 electron độc thân.
II. Cấu hình electron của Co (coban) chương trình cũ
1. Cấu hình electron nguyên tử coban (Z = 27)
- Coban có số hiệu nguyên tử là 27 ⇒ nguyên tử Co có 27 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử coban là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2.
Viết gọn: [Ar] 3d7 4s2.
Chú ý:
- Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự PMNL các electron được phân bố như sau:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d7.
- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo từng lớp để thu được cấu hình electron như trên.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Co trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của Co là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2 ta xác định được nguyên tử Co có 27 electron, phân bố trên 4 lớp electron và số electron hóa trị bằng 9.
⇒ Vậy coban ở ô thứ 27 (do Z = 27); chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIIIB (do có 9 electron hóa trị, nguyên tố d).
- Tính chất nguyên tố:
+ Coban thuộc nhóm VIIIB nên coban là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
+ Các mức oxi hóa phổ biến của coban trong hợp chất: +2, +3.
3. Bài tập
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2. Số electron phân lớp s nhiều hơn số electron phân lớp d là 1 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. [Ar] 3d6 4s2.
B. [Ar] 3d7 4s2.
C. [Ar] 3d8 4s2.
D. [Ar] 3d5 4s2.
Lời giải:
Đáp án B
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2.
Nguyên tử X có các phân lớp s là 1s2, 2s2, 3s2, 4s2.
Số electron phân lớp s nhiều hơn số electron phân lớp d là 1 electron.
⇒ Số electron phân lớp d là 8 – 1 = 7
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar] 3d7 4s2.
Câu 2: Cho cation R2+ có cấu hình phân lớp ngoài cùng là 3d7. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn hóa học?
A. chu kì 3, nhóm VIIB.
B. chu kì 3, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIB.
D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
Lời giải:
Đáp án D
R ⟶ R2+ + 2e
Cation R2+ có cấu hình phân lớp ngoài cùng là 3d7.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử R là [Ar]3d74s2.
⇒ Nguyên tử R có 4 lớp electron và có 9 electron hóa trị.
⇒ Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
Xem thêm các bài giải Cấu hình electron của các nguyên tố chương trình mới hay, chi tiết khác:
Cấu hình electron của H, hydrogen (hiđro) chương trình mới
Cấu hình electron của He, helium (heli) chương trình mới
Cấu hình electron của Li, lithium (liti) chương trình mới
Cấu hình electron của Be, beryllium (beri) chương trình mới
Cấu hình electron của B, boron (bo) chương trình mới
Cấu hình electron của C, carbon (cacbon) chương trình mới
Cấu hình electron của N, nitrogen (nitơ) chương trình mới
Cấu hình electron của O, oxygen (oxi) chương trình mới
Cấu hình electron của F, fluorine (flo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới
Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới
Cấu hình electron của Mg, magnesium (magie) chương trình mới
Cấu hình electron của Al, aluminium (nhôm) chương trình mới
Cấu hình electron của Si, silicon (silic) chương trình mới
Cấu hình electron của P, phosphorus (photpho) chương trình mới
Cấu hình electron của S, sulfur (lưu huỳnh) chương trình mới
Cấu hình electron của Cl, chlorine (clo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ar, argon (agon) chương trình mới
Cấu hình electron của K, potassium (kali) chương trình mới
Cấu hình electron của Ca, calcium (canxi) chương trình mới
Cấu hình electron của Cr, chromium (crom) chương trình mới
Cấu hình electron của Ba, barium (bari) chương trình mới
Cấu hình electron của Co, cobalt (coban) chương trình mới
Cấu hình electron của Cu, copper (đồng) chương trình mới
Cấu hình electron của Au, gold (vàng) chương trình mới
Cấu hình electron của Mn, manganese (mangan) chương trình mới
Cấu hình electron của Ag, silver (bạc) chương trình mới
Cấu hình electron của Sr, strontium (stronti) chương trình mới
Cấu hình electron của Ti, titanium (titan) chương trình mới
Cấu hình electron của V, vanadium (vanadi) chương trình mới
Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới
Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới
Cấu hình electron của Fe, iron (sắt) chương trình mới
Cấu hình electron của Ni, nickel (niken) chương trình mới
Cấu hình electron của Rb, rubidium (rubidi) chương trình mới
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố thường gặp chương trình mới
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.