Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu cách viết Cấu hình electron của Cl (clo), chlorine theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Cl (clo), chlorine từ đó học tốt môn Hóa học.
Cấu hình electron của Cl (clo), chlorine chương trình mới
I. Cấu hình electron của Cl (clo), chlorine chương trình mới
1. Cấu hình electron nguyên tử chlorine (Z = 17)
- Chlorine có số hiệu nguyên tử là 17 ⇒ nguyên tử Cl có 17 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử chlorine là 1s22s22p63s23p5.
Viết gọn: [Ne]3s23p5.
2. Cấu hình electron nguyên tử chlorine (Z = 17) theo ô orbital.
- Cấu hình electron nguyên tử chlorine (Z = 17) theo ô orbital là:
- Ở trạng thái cơ bản nguyên tử Cl có 1 electron độc thân, thuộc AO 3p.
3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Cl trong bảng tuần hoàn:
Từ cấu hình electron của Cl là 1s22s22p63s23p5 ta xác định được:
+ Chlorine thuộc ô thứ 17 (do Z = 17);
+ Chu kì 3 (do có 3 lớp electron),
+ Nhóm VIIA (do có 7 electron hóa trị, nguyên tố p).
+ Là nguyên tố p (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5).
- Tính chất nguyên tố:
+ Cl thuộc nhóm VIIA nên Cl là phi kim điển hình.
⇒ Cl có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nó nhất là Ar.
Cl + e ⟶ Cl–
+ Công thức oxide cao nhất: Cl2O7 (là acidic oxide)
+ Công thức hydroxide tương ứng: HClO4 (là acid có tính oxi hóa mạnh)
+ Công thức hợp chất khí với hydrogen: HCl (là acid mạnh)
4. Bài tập
Câu 1. Nguyên tố chlorine ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của chlorine là
A. [Ne]3s23p3
B. [Ar]4s1
C. [Ne]3s23p5
D. [Ne]3s23p7
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nguyên tố chlorine ở chu kì 3 ⇒ có 3 lớp electron.
Nhóm VIIA ⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng
⇒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p5.
⇒ Cấu hình electron: [Ne]3s23p5
Câu 2. Nguyên tố Cl (Z = 17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Số electron hóa trị = số thứ tự nhóm A.
Nguyên tố Cl (Z = 17) thuộc nhóm VIIA ⇒ Có số electron hóa trị là 7
Câu 3. Nguyên tố Y (Z = 17). Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm
A. IIIA
B. VIIA
C. IIIB
D. VA
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố Y (Z = 17) ⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
Số thứ tự nhóm A = số electron lớp ngoài cùng = 2 + 5 = 7
Vậy Y thuộc nhóm VIIA.
II. Cấu hình electron của Cl (clo) chương trình cũ
1. Cấu hình electron nguyên tử clo (Z = 17)
- Clo có số hiệu nguyên tử là 17 ⇒ nguyên tử Cl có 17 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử clo là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
Viết gọn: [Ne]3s2 3p5.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Cl trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của Cl là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 ta xác định được nguyên tử Cl có 17 electron, phân bố trên 3 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 7.
⇒ Vậy clo ở ô thứ 17 (do Z = 17); chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIIA (do có 7 electron hóa trị, nguyên tố p).
- Tính chất nguyên tố:
+ Clo thuộc nhóm VIIA nên Cl là phi kim điển hình.
⇒ Clo có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nó nhất là Ar.
Cl + e ⟶ Cl–
+ Công thức oxit cao nhất: Cl2O7 (là oxit axit)
+ Công thức axit tương ứng: HClO4 (là axit có tính oxi hóa mạnh)
+ Công thức hợp chất khí với hiđro: HCl (là axit mạnh)
3. Bài tập
Câu 1: Ion X– có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
Lời giải:
Đáp án B
X + e ⟶ X–
Ion X– có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron và tổng số electron phân lớp p là 11. Xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn hóa học?
A. Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
B. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
C. Ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
D. Ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
Lời giải:
Đáp án C
Nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron nên nguyên tố Y thuộc chu kì 3.
Tổng số electron phân lớp p là 11
⇒ Cấu hình electron của Y là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
⇒ Nguyên tử Y có 17 electron, phân bố trên 3 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Nguyên tố Y thuộc ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
Xem thêm các bài giải Cấu hình electron của các nguyên tố chương trình mới hay, chi tiết khác:
Cấu hình electron của H, hydrogen (hiđro) chương trình mới
Cấu hình electron của He, helium (heli) chương trình mới
Cấu hình electron của Li, lithium (liti) chương trình mới
Cấu hình electron của Be, beryllium (beri) chương trình mới
Cấu hình electron của B, boron (bo) chương trình mới
Cấu hình electron của C, carbon (cacbon) chương trình mới
Cấu hình electron của N, nitrogen (nitơ) chương trình mới
Cấu hình electron của O, oxygen (oxi) chương trình mới
Cấu hình electron của F, fluorine (flo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới
Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới
Cấu hình electron của Mg, magnesium (magie) chương trình mới
Cấu hình electron của Al, aluminium (nhôm) chương trình mới
Cấu hình electron của Si, silicon (silic) chương trình mới
Cấu hình electron của P, phosphorus (photpho) chương trình mới
Cấu hình electron của S, sulfur (lưu huỳnh) chương trình mới
Cấu hình electron của Cl, chlorine (clo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ar, argon (agon) chương trình mới
Cấu hình electron của K, potassium (kali) chương trình mới
Cấu hình electron của Ca, calcium (canxi) chương trình mới
Cấu hình electron của Cr, chromium (crom) chương trình mới
Cấu hình electron của Ba, barium (bari) chương trình mới
Cấu hình electron của Co, cobalt (coban) chương trình mới
Cấu hình electron của Cu, copper (đồng) chương trình mới
Cấu hình electron của Au, gold (vàng) chương trình mới
Cấu hình electron của Mn, manganese (mangan) chương trình mới
Cấu hình electron của Ag, silver (bạc) chương trình mới
Cấu hình electron của Sr, strontium (stronti) chương trình mới
Cấu hình electron của Ti, titanium (titan) chương trình mới
Cấu hình electron của V, vanadium (vanadi) chương trình mới
Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới
Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới
Cấu hình electron của Fe, iron (sắt) chương trình mới
Cấu hình electron của Ni, nickel (niken) chương trình mới
Cấu hình electron của Rb, rubidium (rubidi) chương trình mới
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố thường gặp chương trình mới
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.