Cấu hình electron của C (cacbon), carbon chương trình mới

590

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu cách viết Cấu hình electron của C (cacbon), carbon chương trình mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của C (cacbon), carbon từ đó học tốt môn Hóa học.

Cấu hình electron của C (cacbon), carbon chương trình mới

I. Cấu hình electron của C (cacbon), carbon chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử carbon (Z = 6)

- Carbon có số hiệu nguyên tử là 6 ⇒ nguyên tử C có 6 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử carbon là 1s22s22p2.

Viết gọn: [He]2s22p2.

2. Cấu hình electron nguyên tử carbon (Z = 6) theo ô orbital.

- Cấu hình electron nguyên tử carbon (Z = 6) theo ô orbital là: 

Cấu hình electron của C (cacbon), carbon chương trình mới    I. Cấu hình electron của C (cacbon), carbon chương trình mới  1. Cấu hình electron nguyên tử carbon (Z = 6)  - Carbon có số hiệu nguyên tử là 6 ⇒ nguyên tử C có 6 electron.  - Cấu hình electron nguyên tử carbon là 1s22s22p2.  Viết gọn: [He]2s22p2.  2. Cấu hình electron nguyên tử carbon (Z = 6) theo ô orbital.  - Cấu hình electron nguyên tử carbon (Z = 6) theo ô orbital là:   Cấu hình electron của C, carbon (cacbon) chương trình mới  - Trạng thái cơ bản nguyên tử C có 2 electron độc thân, thuộc AO 2p.  3. Mối liên hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố  -  Vị trí C trong bảng tuần hoàn:  Từ cấu hình electron của C là 1s22s22p2 ta xác định được:  + Carbon ở ô thứ 6 (do Z = 6)  + Chu kì 2 (do có 2 lớp electron)  + Nhóm IVA (do có 4 electron hóa trị, nguyên tố p).  + Là nguyên tố p (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p2).  - Tính chất nguyên tố:  + C là phi kim.  + Hóa trị cao nhất với oxygen = số thứ tự nhóm = IV  + Công thức oxide cao nhất: CO2 (là acidic oxide)  + Công thức hydroxide tương ứng: H2CO3 (là acid yếu).  + Hóa trị cao nhất trong hợp chất khí với hydrogen (hợp chất hydride) = 8 – 4 = 4   + Công thức hợp chất khí với hydrogen: CH4 (khí methane)  4. Bài tập  Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử X là  A. 1s22s22p3.  B. 1s22s22p5.  C. 1s22s22p2.  D. 1s22s22p4.  Lời giải:  Đáp án đúng là: C  X thuộc chu kì 2 ⇒ Có 2 lớp electron  Nhóm IVA ⇒ 4 electron lớp ngoài cùng.  ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p2.  Câu 2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số proton, neutron, electron là 18. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là  A. ô số 6, chu kì 2, nhóm IVA.  B. ô số 4, chu kì 2, nhóm IVA.  C. ô số 4, chu kì 4, nhóm IIA.  D. ô số 6, chu kì 4, nhóm IIA.  Lời giải:  Đáp án đúng là: A  Ta có: p + e + n = 18 hay 2p + n = 18  ⇒ p < 9 ⇒ X thuộc chu kì 2.  Đối với các đồng vị bền ta có:  p ≤ n ≤ 1,33p  Với p ≤ n = 18 – 2p ≤ 1,33p nên 5,4 ≤ p ≤ 6 ⇒ p = 6  X là C (carbon)  Cấu hình electron của C là: 1s22s22p2  Nguyên tố C có số thứ tự 6 nằm ở chu kì 2, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.  II. Cấu hình electron của C (cacbon) chương trình cũ  1. Cấu hình electron nguyên tử cacbon (Z = 6)  - Cacbon có số hiệu nguyên tử là 6 ⇒ nguyên tử C có 6 electron.  - Cấu hình electron nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.  Viết gọn: [He]2s2 2p2.  2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố  -  Vị trí C trong bảng tuần hoàn:  + Từ cấu hình electron của C: 1s2 2s2 2p2 xác định được nguyên tử C có 6 electron, phân bố trên 2 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 4.  ⇒ Vậy cacbon ở ô thứ 6 (do Z = 6); chu kì 2 (do có 2 lớp electron), nhóm IVA (do có 4 electron hóa trị, nguyên tố p).  - Tính chất nguyên tố:  + Cacbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên C là phi kim.  + Công thức oxit cao nhất: CO2 (là oxit axit)  + Công thức axit tương ứng: H2CO3 (là axit yếu)  + Công thức hợp chất khí với hiđro: CH4 (khí metan)  3. Bài tập  Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p. Số electron phân lớp s gấp đôi số electron phân lớp p. Cấu hình electron của nguyên tử X là  A. 1s2 2s2 2p1.  B. 1s2 2s2 2p2.  C. 1s2 2s2 2p3.  D. 1s2 2s2 2p4.  Lời giải:  Đáp án B  Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p.  ⇒ Cấu hình electron của X có dạng 1s2 2s2 2pa.  Theo bài, ta có: 2 + 2 = 2a ⇒ a = 2  ⇒ Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p2.  Câu 2: Một nguyên tử thuộc chu kì 2, nhóm IVA thì cấu hình electron nguyên tử là  A. 1s2 2s2 2p3.  B. 1s2 2s2 2p5.  C. 1s2 2s2 2p2.  D. 1s2 2s2 2p4.  Lời giải:  Đáp án C  Nguyên tử thuộc chu kì 2, nhóm IVA nên nguyên tử có 2 lớp electron và có 4 electron lớp ngoài cùng.  ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử là 1s2 2s2 2p2. (ảnh 1)

- Trạng thái cơ bản nguyên tử C có 2 electron độc thân, thuộc AO 2p.

3. Mối liên hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí C trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của C là 1s22s22p2 ta xác định được:

+ Carbon ở ô thứ 6 (do Z = 6)

+ Chu kì 2 (do có 2 lớp electron)

+ Nhóm IVA (do có 4 electron hóa trị, nguyên tố p).

+ Là nguyên tố p (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p2).

- Tính chất nguyên tố:

+ C là phi kim.

+ Hóa trị cao nhất với oxygen = số thứ tự nhóm = IV

+ Công thức oxide cao nhất: CO2 (là acidic oxide)

+ Công thức hydroxide tương ứng: H2CO3 (là acid yếu).

+ Hóa trị cao nhất trong hợp chất khí với hydrogen (hợp chất hydride) = 8 – 4 = 4

+ Công thức hợp chất khí với hydrogen: CH4 (khí methane)

4. Bài tập

Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số proton, neutron, electron là 18. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. ô số 6, chu kì 2, nhóm IVA.

B. ô số 4, chu kì 2, nhóm IVA.

C. ô số 4, chu kì 4, nhóm IIA.

D. ô số 6, chu kì 4, nhóm IIA.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: p + e + n = 18 hay 2p + n = 18

⇒ p < 9 ⇒ X thuộc chu kì 2.

Đối với các đồng vị bền ta có:

p ≤ n ≤ 1,33p

Với p ≤ n = 18 – 2p ≤ 1,33p nên 5,4 ≤ p ≤ 6 ⇒ p = 6

X là C (carbon)

Cấu hình electron của C là: 1s22s22p2

Nguyên tố C có số thứ tự 6 nằm ở chu kì 2, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử X là

A. 1s22s22p3.

B. 1s22s22p5.

C. 1s22s22p2.

D. 1s22s22p4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

X thuộc chu kì 2 ⇒ Có 2 lớp electron

Nhóm IVA ⇒ 4 electron lớp ngoài cùng.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p2.

II. Cấu hình electron của C (cacbon) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử cacbon (Z = 6)

- Cacbon có số hiệu nguyên tử là 6 ⇒ nguyên tử C có 6 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử cacbon là 1s2s2p2.

Viết gọn: [He]2s2p2.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí C trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của C: 1s2s2p2 xác định được nguyên tử C có 6 electron, phân bố trên 2 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 4.

⇒ Vậy cacbon ở ô thứ 6 (do Z = 6); chu kì 2 (do có 2 lớp electron), nhóm IVA (do có 4 electron hóa trị, nguyên tố p).

- Tính chất nguyên tố:

+ Cacbon có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên C là phi kim.

+ Công thức oxit cao nhất: CO2 (là oxit axit)

+ Công thức axit tương ứng: H2CO3 (là axit yếu)

+ Công thức hợp chất khí với hiđro: CH4 (khí metan)

3. Bài tập

Câu 1: Một nguyên tử thuộc chu kì 2, nhóm IVA thì cấu hình electron nguyên tử là

A. 1s2s2p3.

B. 1s2s2p5.

C. 1s2s2p2.

D. 1s2s2p4.

Lời giải:

Đáp án C

Nguyên tử thuộc chu kì 2, nhóm IVA nên nguyên tử có 2 lớp electron và có 4 electron lớp ngoài cùng.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử là 1s2s2p2.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p. Số electron phân lớp s gấp đôi số electron phân lớp p. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s2s2p1.

B. 1s2s2p2.

C. 1s2s2p3.

D. 1s2s2p4.

Lời giải:

Đáp án B

Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p.

⇒ Cấu hình electron của X có dạng 1s2s2pa.

Theo bài, ta có: 2 + 2 = 2a ⇒ a = 2

⇒ Cấu hình electron của X là 1s2s2p2.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá