Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu cách viết Cấu hình electron của K (kali), potassium theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của K (kali), potassium từ đó học tốt môn Hóa học.
Cấu hình electron của K (kali), potassium chương trình mới
I. Cấu hình electron của K (kali), potassium chương trình mới
1. Cấu hình electron nguyên tử potassium (Z = 19)
- Potassium có kí hiệu hóa học là K.
- Potassium có số hiệu nguyên tử là 19 ⇒ nguyên tử K có 19 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử K là 1s22s22p63s23p64s1.
Viết gọn: [Ar]4s1.
2. Cấu hình electron của nguyên tử potassium (Z = 19) theo ô orbital
- Cấu hình electron của nguyên tử potassium (Z = 19) theo ô orbital là:
- Nguyên tử K có 1 electron độc thân, thuộc AO 4s.
3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí K trong bảng tuần hoàn:
Từ cấu hình electron của K là 1s22s22p63s23p64s1 ta xác định được:
+ Potassium thuộc ô số 19 (do Z = 19)
+ Chu kì 4 (do có 4 lớp electron)
+ Nhóm IA (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
+ Là nguyên tố s (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1).
- Tính chất nguyên tố:
+ K thuộc nhóm IA nên K là kim loại kiểm (kim loại điển hình).
+ K có xu hướng nhường 1 electron lớp ngoài cùng khi tham gia hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm Ar.
K ⟶ K+ + 1e
+ Công thức oxide cao nhất: K2O (là basic oxide)
+ Công thức hydroxide tương ứng: KOH (là base mạnh).
4. Bài tập
Câu 1. Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19 thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 7
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19
⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Có 4 lớp electron.
⇒ Thứ tự chu kì = số lớp electron = 4
Vậy nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19 thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: Cation M+ có tổng số hạt là 57, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn hóa học?
A. Ô 19, chu kì 3, nhóm IA.
B. Ô 11, chu kì 2, nhóm IA.
C. Ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
D. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Gọi số hạt electron, proton, nơtron là e, p, n.
Ta có: e = p (do nguyên tử trung hòa về điện)
M ⟶ M+ + e
Cation M+ có tổng số hạt là 57 ⇒ (e – 1) + p + n = 57 hay 2p + n = 58 (1)
Trong cation, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt.
⇒ (e – 1) + p = n + 17 hay 2p – n = 18 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ e = p = 19 và n = 20
⇒ Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s23p64s1.
⇒ Nguyên tử M có 19 electron phân bố trên 4 lớp electron và có 1 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Nguyên tố M thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
II. Cấu hình electron của K (kali) chương trình cũ
1. Cấu hình electron nguyên tử kali (Z = 19)
- Kali có số hiệu nguyên tử là 19 ⇒ nguyên tử K có 19 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử kali là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
Viết gọn: [Ar]4s1.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí K trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của K là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 ta xác định được nguyên tử K có 19 electron, phân bố trên 4 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 1.
⇒ Vậy kali ở ô thứ 19 (do Z = 19); chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm IA (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
- Tính chất nguyên tố:
+ K thuộc nhóm IA nên K là kim loại điển hình.
+ K có xu hướng nhường 1 electron lớp ngoài cùng khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của Ar.
K ⟶ K+ + 1e
+ Công thức oxit cao nhất: K2O (là oxit bazơ)
+ Công thức hiđroxit tương ứng: KOH (là bazơ mạnh).
3. Bài tập
Câu 1: Cation R+ có tổng số hạt là 57, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn hóa học?
A. Ô 19, chu kì 3, nhóm IA.
B. Ô 11, chu kì 2, nhóm IA.
C. Ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
D. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA.
Lời giải:
Đáp án C
Gọi số hạt electron, proton, nơtron là e, p, n.
Ta có: e = p (do nguyên tử trung hòa về điện)
R ⟶ R+ + e
Cation R+ có tổng số hạt là 57 ⇒ (e – 1) + p + n = 57 hay 2p + n = 58 (1)
Trong cation, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17 hạt.
⇒ Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 hay [Ar]4s1.
⇒ (e – 1) + p = n + 17 hay 2p – n = 18 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ e = p = 19 và n = 20
⇒ Cấu hình electron của R là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
⇒ Nguyên tử R có 19 electron phân bố trên 4 lớp electron và có 1 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Nguyên tố R thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
Câu 2: Nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tử X có tổng số electron phân lớp s là 7. Cấu hình electron của X là
A. [Ne]3s1.
B. [Ne]3s2.
C. [Ar]4s1.
D. [Ar]4s2.
Lời giải:
Đáp án C
Nguyên tố X thuộc nhóm IA nên cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
Nguyên tử X có tổng số electron phân lớp s là 7.
Xem thêm các bài giải Cấu hình electron của các nguyên tố chương trình mới hay, chi tiết khác:
Cấu hình electron của H, hydrogen (hiđro) chương trình mới
Cấu hình electron của He, helium (heli) chương trình mới
Cấu hình electron của Li, lithium (liti) chương trình mới
Cấu hình electron của Be, beryllium (beri) chương trình mới
Cấu hình electron của B, boron (bo) chương trình mới
Cấu hình electron của C, carbon (cacbon) chương trình mới
Cấu hình electron của N, nitrogen (nitơ) chương trình mới
Cấu hình electron của O, oxygen (oxi) chương trình mới
Cấu hình electron của F, fluorine (flo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới
Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới
Cấu hình electron của Mg, magnesium (magie) chương trình mới
Cấu hình electron của Al, aluminium (nhôm) chương trình mới
Cấu hình electron của Si, silicon (silic) chương trình mới
Cấu hình electron của P, phosphorus (photpho) chương trình mới
Cấu hình electron của S, sulfur (lưu huỳnh) chương trình mới
Cấu hình electron của Cl, chlorine (clo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ar, argon (agon) chương trình mới
Cấu hình electron của K, potassium (kali) chương trình mới
Cấu hình electron của Ca, calcium (canxi) chương trình mới
Cấu hình electron của Cr, chromium (crom) chương trình mới
Cấu hình electron của Ba, barium (bari) chương trình mới
Cấu hình electron của Co, cobalt (coban) chương trình mới
Cấu hình electron của Cu, copper (đồng) chương trình mới
Cấu hình electron của Au, gold (vàng) chương trình mới
Cấu hình electron của Mn, manganese (mangan) chương trình mới
Cấu hình electron của Ag, silver (bạc) chương trình mới
Cấu hình electron của Sr, strontium (stronti) chương trình mới
Cấu hình electron của Ti, titanium (titan) chương trình mới
Cấu hình electron của V, vanadium (vanadi) chương trình mới
Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới
Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới
Cấu hình electron của Fe, iron (sắt) chương trình mới
Cấu hình electron của Ni, nickel (niken) chương trình mới
Cấu hình electron của Rb, rubidium (rubidi) chương trình mới
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố thường gặp chương trình mới
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.