Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu cách viết Cấu hình electron của Fe (sắt), iron theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Fe (sắt), iron từ đó học tốt môn Hóa học.
Cấu hình electron của Fe (sắt), iron chương trình mới
I. Cấu hình electron của Fe (sắt), iron chương trình mới
1. Cấu hình electron nguyên tử iron (Z = 26)
- Fe có số hiệu nguyên tử là 26 ⇒ nguyên tử Fe có 26 electron.
- Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự phân mức năng lượng các electron được phân bố như sau: 1s22s22p63s23p64s23d6.
- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo đúng thứ tự lớp để thu được cấu hình electron của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2.
Viết gọn: [Ar]3d64s2.
2. Cấu hình electron của nguyên tử iron (Z = 26) theo ô orbital
- Cấu hình electron của nguyên tử iron (Z = 26) theo ô orbital là:
- Nguyên tử Fe có 4 electron độc thân thuộc AO 3d.
3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Fe trong bảng tuần hoàn:
Từ cấu hình electron của Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2 ta xác định được:
+ Fe thuộc ô số 26 (do Z = 26)
+ Chu kì 4 (do có 4 lớp electron)
+ Nhóm VIIIB (do có tổng số electron phân lớp 3d và 4s là 8).
+ Là nguyên tố d (do Fe là nguyên tố nhóm B, nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 3d64s2).
- Tính chất nguyên tố:
+ Fe thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB nên sắt là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
+ Các mức oxi hóa thường gặp của Fe trong hợp chất: +2, +3.
4. Bài tập
Câu 1. Nguyên tử Fe có kí hiệu . Cho các phát biểu sau về Fe:
(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân
(3) Fe là một phi kim
(4) Fe là nguyên tố d
Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3) và (4)
B. (1), (2), và (4)
C. (2) và (4)
D. (2), (3) và (4)
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron nguyên tử Fe: [Ar]3d64s2
Vậy Fe có 2 electron lớp ngoài cùng → (1) sai.
Fe có số neutron = 56 – 26 = 30 → (2) đúng.
Fe thuộc nhóm VIIIB (do có tổng số electron phân lớp 3d và 4s là 8) → là kim loại chuyển tiếp → (3) sai.
Fe là nguyên tố d (do Fe là nguyên tố nhóm B, nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 3d64s2) → (4) đúng.
Bài 7.1 trang 24 SBT Hóa học 10: Cấu hình electron nguyên tử iron: . Iron ở
A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.
D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Iron ở ô 26 do (Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm VIIIB (do có tổng số electron phân lớp 3d và 4s là 8)
Câu 3. Sắt (iron) là vật liệu dùng làm bộ khung cho các công trình xây dựng, các khung giàn cho các loại cầu vượt, cầu bắc qua sông, cầu đi bộ, … Nguyên tố sắt nằm ở ô 26 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử iron là:
A. 1s22s22p63s23p63d64s2
B. 1s22s22p63s23p63d8
C. 1s22s22p63s23p64s24p6
D. 1s22s22p63s23p63d74s1
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Fe (Z = 26), cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2
II. Cấu hình electron của Fe (sắt) chương trình cũ
1. Cấu hình electron nguyên tử sắt (Z = 26)
- Sắt có số hiệu nguyên tử là 26 ⇒ nguyên tử Fe có 26 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử sắt là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
Viết gọn: [Ar] 3d6 4s2.
Chú ý:
- Do có sự chèn mức năng lượng, theo trật tự phân mức năng lượng các electron được phân bố như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6.
- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo từng lớp để thu được cấu hình electron như trên.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Fe trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của Fe là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 ta xác định được nguyên tử Fe có 26 electron, phân bố trên 4 lớp electron và số electron hóa trị bằng 8.
⇒ Vậy sắt ở ô thứ 26 (do Z = 26); chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIIIB (do có 8 electron hóa trị, nguyên tố d).
- Tính chất nguyên tố:
+ Sắt thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB nên sắt là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
+ Các mức oxi hóa thường gặp của sắt trong hợp chất: +2, +3.
3. Bài tập
Câu 1: Cho ion X3+ có tổng số hạt mang điện là 49. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. nhóm IIA, chu kì 4.
B. nhóm IIB, chu kì 4.
C. nhóm VIIIB, chu kì 4.
D. nhóm VIIB, chu kì 4.
Lời giải:
Đáp án C
X ⟶ X3+ + 3e
Gọi số electron của nguyên tử X là e ⇒ số hạt proton bằng e.
Theo bài, ta có: (e – 3) + e = 49 ⇒ e = 26
Cấu hình electron của X là [Ar] 3d6 4s2.
⇒ Nguyên tử X có 4 lớp electron và số electron hóa trị là 8.
⇒ Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. [Ar] 3d5 4s2.
B. [Ar] 3d6 4s1.
C. [Ar] 3d6 4s2.
D. [Ar] 3d5 4s1.
Lời giải:
Đáp án C
Gọi số hạt electron, proton, nơtron của nguyên tử X là e, p, n.
Theo bài, ta có hệ:
⇒
⇒ Nguyên tử X có 26 electron.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar] 3d6 4s2.
Xem thêm các bài giải Cấu hình electron của các nguyên tố chương trình mới hay, chi tiết khác:
Cấu hình electron của H, hydrogen (hiđro) chương trình mới
Cấu hình electron của He, helium (heli) chương trình mới
Cấu hình electron của Li, lithium (liti) chương trình mới
Cấu hình electron của Be, beryllium (beri) chương trình mới
Cấu hình electron của B, boron (bo) chương trình mới
Cấu hình electron của C, carbon (cacbon) chương trình mới
Cấu hình electron của N, nitrogen (nitơ) chương trình mới
Cấu hình electron của O, oxygen (oxi) chương trình mới
Cấu hình electron của F, fluorine (flo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới
Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới
Cấu hình electron của Mg, magnesium (magie) chương trình mới
Cấu hình electron của Al, aluminium (nhôm) chương trình mới
Cấu hình electron của Si, silicon (silic) chương trình mới
Cấu hình electron của P, phosphorus (photpho) chương trình mới
Cấu hình electron của S, sulfur (lưu huỳnh) chương trình mới
Cấu hình electron của Cl, chlorine (clo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ar, argon (agon) chương trình mới
Cấu hình electron của K, potassium (kali) chương trình mới
Cấu hình electron của Ca, calcium (canxi) chương trình mới
Cấu hình electron của Cr, chromium (crom) chương trình mới
Cấu hình electron của Ba, barium (bari) chương trình mới
Cấu hình electron của Co, cobalt (coban) chương trình mới
Cấu hình electron của Cu, copper (đồng) chương trình mới
Cấu hình electron của Au, gold (vàng) chương trình mới
Cấu hình electron của Mn, manganese (mangan) chương trình mới
Cấu hình electron của Ag, silver (bạc) chương trình mới
Cấu hình electron của Sr, strontium (stronti) chương trình mới
Cấu hình electron của Ti, titanium (titan) chương trình mới
Cấu hình electron của V, vanadium (vanadi) chương trình mới
Cấu hình electron của Xe, xenon chương trình mới
Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới
Cấu hình electron của Fe, iron (sắt) chương trình mới
Cấu hình electron của Ni, nickel (niken) chương trình mới
Cấu hình electron của Rb, rubidium (rubidi) chương trình mới
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố thường gặp chương trình mới
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.