Cấu hình electron của Na (natri), sodium chương trình mới

430

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu cách viết Cấu hình electron của Na (natri), sodium theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Na (natri), sodium từ đó học tốt môn Hóa học.

Cấu hình electron của Na (natri), sodium chương trình mới

I. Cấu hình electron của Na (natri), sodium chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử sodium (Z = 11)

- Sodium có số hiệu nguyên tử là 11 ⇒ nguyên tử sodium có 11 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử sodium là 1s22s22p63s1.

Viết gọn: [Ne]3s1.

2. Cấu hình electron nguyên tử sodium (Z = 11) theo ô orbital.

- Cấu hình electron nguyên tử sodium (Z = 11) theo ô orbital là: 

Cấu hình electron của Na (natri), sodium chương trình mới (ảnh 1)

- Nguyên tử Na có 1 electron độc thân, thuộc AO 3s.

3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Na trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Na là 1s22s22p63s1 xác định được: 

+ Na ở ô thứ 11 (do Z = 11)

+ Chu kì 3 (do có 3 lớp electron)

+ Nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).

+ Là nguyên tố s (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1).

- Tính chất nguyên tố:

+ Na thuộc nhóm IA, là kim loại kiềm.

+ Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhường 1 electron này khi tham gia hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững của Ne. 

⇒ Na là kim loại có tính khử mạnh.

Na ⟶ Na+ + 1e

+ Công thức oxide cao nhất: Na2O (là basic oxide)

+ Công thức hydroxit tương ứng: NaOH (là base mạnh).

4. Bài tập

Câu 1. X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

A. XO

B. XO2

C. X2O

D. X2O3

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Chú ý: Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen đúng bằng số thứ tự nhóm.

⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen = số thứ tự nhóm = I

⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O.

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố M có phân lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở các phân lớp s là 5. Nguyên tố M là

A. Al (Z = 13)

B. P (Z = 15)

C. Na (Z = 11)

D. K (Z = 19)

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 3s.

⇒ Cấu hình electron của X có dạng 1s22s22p63sa.

Tổng số electron ở các phân lớp s là 5 ⇒ 2 + 2 + a = 5

⇒ a = 1 (thỏa mãn)

⇒ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s1

⇒ Số hiệu nguyên tử của X là 11.

⇒ Nguyên tố X là Na (Z = 11)

II. Cấu hình electron của Na (natri) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử natri (Z = 11)

- Na có số hiệu nguyên tử là 11 ⇒ nguyên tử Na có 11 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử natri là 1s2s2p3s1.

Viết gọn: [Ne]3s1.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Na trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của Na 1s2s2p3s1 xác định được nguyên tử Na có 11 electron, phân bố trên 3 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 1.

⇒ Vậy Na ở ô thứ 11 (do Z = 11); chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).

- Tính chất nguyên tố:

+ Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên Na là kim loại hoạt động mạnh.

+ Na có xu hướng nhường 1 electron lớp ngoài cùng khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của Ne.

Na ⟶ Na+ + 1e

+ Công thức oxit cao nhất: Na2O (là oxit bazơ)

+ Công thức hiđroxit tương ứng: NaOH (là bazơ mạnh).

3. Bài tập

Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở các phân lớp s là 5. Nguyên tố X là

A. Al (Z = 13)

B. P (Z = 15)

C. Na (Z = 11)

D. K (Z = 19)

Lời giải:

Đáp án C

Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 3s.

⇒ Cấu hình electron của X có dạng 1s2s2p3sa.

Tổng số electron ở các phân lớp s là 5 ⇒ 2 + 2 + a = 5

⇒ a = 1

⇒ Số hiệu nguyên tử của X là 11.

⇒ Nguyên tố X là Na (Z = 11)

Câu 2. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn hóa học là

A. Chu kì 2, nhóm VIA.

B. Chu kì 2, nhóm VIIIA.

C. Chu kì 3, nhóm VIIA.

D. Chu kì 3, nhóm IA.

Lời giải:

Đáp án D

Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6

⇒ Cation R+ có 10 electron.

⇒ Nguyên tử R có 11 electron

⇒ Cấu hình electron của R là 1s2s2p3s1.

⇒ R thuộc chu kì 3, nhóm IA.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá