6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3 | K ra K2SO4

171

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3 | K ra K2SO4. Phản ứng 6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3 | K ra K2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối crom (III) sunfat, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3 | K ra K2SO4 (ảnh 1)

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối crom(III)sunfat

6. Bạn có biết

Các hợp chất của Cr3+ phản ứng với dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa và kết tủa sẽ tan trong kiểm dư.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho kim loại K dư vào dung dịch Cr2(SO4)3 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa lục xám.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa lục xám, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3

2Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4]

Ví dụ 2: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. CrCl3; Al; Al(OH)3

B. Zn; Al; NaCl

C. Cr2O3; AlCl3; Al2O3

D. CrCl3; BaCl2; CuSO4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Các hợp chất của Al3+ và Cr3+ có tính lưỡng tính

Ví dụ 3: Khi cho K tác dụng với crom(III)sunfat thu được kết tủa X. Cho kết tủa X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho HCl tác dụng với dung dịch Z thu được kết tủa là:

A. Crom(II)oxit     

B. Crom(III)oxit

C. Crom(II)hidroxit     

D. Crom(III)hidroxit

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3

Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4]

K[Cr(OH)4] + HCl → Cr(OH)3 + KCl + H2O

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá