2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2 | K ra KNO3

176

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2 | K ra KNO3. Phản ứng 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2 | K ra KNO3 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

  2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối sắt(II)nitrat, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2 | K ra KNO3 (ảnh 1)

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt(II) nitrat

6. Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt(II)nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

B. 2K + Fe(NO3)2 → 2KNO3 + Fe

C. 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → KNO3 + H2 + Fe

D. 3K + Fe(NO3)2 → 3KNO3 + Fe(NO3)3

Đáp án A

Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với 200 ml dung dịch muối sắt(II)nitrat thu được 9 g kết tủa. Nồng độ dung dịch sắt(II)nitrat là:

A. 1M     

B. 2M

C. 0,5M     

D. 0,25 M

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

nFe(NO3)2 = nFe(OH)2 = 9/90 = 0,1 mol ⇒ CM Fe(NO3)2 = 0,1/0,2 = 0,5 M

Ví dụ 3: Cho K tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 thu được V lít khí thoát ra đktc. Cho toàn bộ khí thoát ra tác dụng với Oxi dư thu được 1,8 g nước. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít     

B. 1,12 lít

C. 5,6 lít     

D. 3,36 lít

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

2H2 + O2 → 2H2O

nH2 = 2nH2O = 2 .0,1 = 0,2 mol

nH2 = nK/2 = 0,2/2 = 0,1 mol ⇒ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá