Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O |KOH ra KAlO2

194

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O |KOH ra KAlO2. Phản ứng 2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O |KOH ra KAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Al2O3 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ từ từ KOH vào ống nghiệm chứa Al2O3.

6. Bạn có biết

- Các oxit ZnO, Cr2O3 cũng tác dụng với dung dịch KOH.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: KOH không thể phản ứng với oxit nào sau?

A. SO2.   

B. Al2O3.   

C. ZnO.   

D. MgO.

Hướng dẫn giải

KOH không thể phản ứng với MgO.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với KOH ở điều kiện thường?

A. Al2O3,   

B. ZnO.   

C. Al(OH)3,   

D. FeO.

Hướng dẫn giải

FeO không phản ứng với KOH ở điều kiện thường.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Khối lượng Al2O3 cần dung để phản ứng vừa đủ với 100ml KOH 1M là

A. 5,1g.   

B. 0,51g.   

C. 10,2g.   

D. 1,02g.

Hướng dẫn giải

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O |KOH ra KAlO2 (ảnh 1)

m = 0,05.102 =5,1g.

Đáp án A.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá