2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O | KOH ra K2S

72

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O | KOH ra K2S. Phản ứng 2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O | KOH ra K2S

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị.

3. Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ KOH vào ống nghiệm có chứa NaHS và vài giọt chỉ thị.

6. Bạn có biết

- KOH có thể phản ứng với muối hidro sunfua để thu được muối sunfua.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: KOH không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. KHS.   

B. NaHS   

C. Na2S.   

D. H2S.

Hướng dẫn giải

Na2S không phản ứng với KOH.

Đáp án C.

Ví dụ 2: Dẫn từ từ đến dư H2S vào dung dịch KOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

A. K2S.   

B. K2S và KHS.   

C. KHS.   

D. K2S và KOH.

Hướng dẫn giải

Do H2S dư nên có phản ứng

KOH + H2S → KHS + H2O

Muối tan có trong dung dịch X là KHS.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho 0,56g KOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHS. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 1 gam.   

B, 0,94 gam.   

C. 0,78 gam.   

D. 1,1 gam.

Hướng dẫn giải

2KOH + 2NaHS → K2S + Na2S + 2H2O | KOH ra K2S (ảnh 1)

khối lượng muối = 0,005 (110 + 78) =0,94 gam.

Đáp án B.

thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá